[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 4 bài 62 Em làm được những gì
[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 4 bài 62 Em làm được những gì
1. Trong phép chia \(a : b = c\), \(a\) được gọi là gì?
A. Số chia
B. Thương
C. Số bị chia
D. Số dư
2. Một người bán hàng có \(250\) quả táo. Buổi sáng bán được \(125\) quả, buổi chiều bán được \(80\) quả. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả táo?
A. \(205\) quả
B. \(45\) quả
C. \(125\) quả
D. \(170\) quả
3. Số \(5432\) đọc là gì?
A. Năm nghìn ba trăm hai mươi tư
B. Năm nghìn bốn trăm ba mươi hai
C. Năm trăm ba mươi hai
D. Năm nghìn năm trăm ba mươi hai
4. Tìm số liền sau của số \(9999\).
A. \(9998\)
B. \(10000\)
C. \(99990\)
D. \(9990\)
5. Một tàu hỏa đi với vận tốc \(45\) km/giờ. Hỏi sau \(3\) giờ, tàu hỏa đó đi được quãng đường bao nhiêu km?
A. \(15\) km
B. \(135\) km
C. \(48\) km
D. \(15\) km/giờ
6. Một hình chữ nhật có chiều dài là \(15\) cm và chiều rộng là \(10\) cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. \(50\) cm
B. \(150\) cm
C. \(25\) cm
D. \(30\) cm
7. Có \(3\) hộp, mỗi hộp có \(6\) viên bi. Tổng số viên bi là bao nhiêu?
A. \(18\) viên
B. \(9\) viên
C. \(3\) viên
D. \(2\) viên
8. Một lớp học có \(24\) học sinh nữ và \(18\) học sinh nam. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
A. \(6\) học sinh
B. \(42\) học sinh
C. \(24\) học sinh
D. \(18\) học sinh
9. Một hình bình hành có độ dài đáy là \(12\) cm và chiều cao là \(5\) cm. Diện tích của hình bình hành đó là bao nhiêu?
A. \(60\) cm$^2$
B. \(17\) cm$^2$
C. \(34\) cm$^2$
D. \(30\) cm$^2$
10. Tìm \(x\) biết \(x + 15 = 30\).
A. \(x = 45\)
B. \(x = 15\)
C. \(x = 2\)
D. \(x = 30\)
11. Một lớp học có \(32\) học sinh. Cô giáo chia lớp thành \(4\) nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. \(128\) học sinh
B. \(8\) học sinh
C. \(36\) học sinh
D. \(6\) học sinh
12. Một ô tô đi với vận tốc \(60\) km/giờ. Thời gian để ô tô đi hết quãng đường \(180\) km là bao nhiêu?
A. \(240\) giờ
B. \(3\) giờ
C. \(120\) giờ
D. \(30\) giờ
13. Tìm số lớn nhất có ba chữ số.
A. \(999\)
B. \(100\)
C. \(900\)
D. \(1000\)
14. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích \(200\) m$^2$. Chiều rộng là \(10\) m. Chiều dài của mảnh đất là bao nhiêu?
A. \(20\) m
B. \(210\) m
C. \(20\) m$^2$
D. \(10\) m
15. Tính diện tích của một hình vuông có cạnh là \(7\) m.
A. \(49\) m$^2$
B. \(28\) m$^2$
C. \(14\) m$^2$
D. \(7\) m$^2$