[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 4 chương 3 phân số Bài 64 Luyện tập chung
[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 4 chương 3 phân số Bài 64 Luyện tập chung
1. Phân số nào là phân số tối giản?
A. $\frac{4}{6}$
B. $\frac{9}{12}$
C. $\frac{5}{7}$
D. $\frac{10}{15}$
2. Phép trừ nào sau đây cho kết quả là $\frac{1}{6}$?
A. $\frac{5}{6} - \frac{2}{6}$
B. $\frac{4}{6} - \frac{2}{6}$
C. $\frac{5}{6} - \frac{3}{6}$
D. $\frac{3}{6} - \frac{1}{6}$
3. Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{4} + \frac{2}{4}$
A. $\frac{3}{4}$
B. $\frac{2}{8}$
C. $\frac{3}{8}$
D. $\frac{1}{4}$
4. Trong các phân số sau, phân số nào bé nhất?
A. $\frac{7}{10}$
B. $\frac{3}{5}$
C. $\frac{4}{5}$
D. $\frac{1}{2}$
5. Tìm số còn thiếu trong phép tính: $\frac{7}{12} - \boxed{?} = \frac{3}{12}$
A. $\frac{4}{12}$
B. $\frac{7}{12}$
C. $\frac{3}{12}$
D. $\frac{10}{12}$
6. Rút gọn phân số $\frac{15}{25}$ ta được kết quả nào?
A. $\frac{3}{5}$
B. $\frac{5}{3}$
C. $\frac{15}{25}$
D. $\frac{3}{25}$
7. Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau: $\frac{1}{3}, \frac{2}{5}, \frac{3}{10}$?
A. $\frac{1}{3}$
B. $\frac{2}{5}$
C. $\frac{3}{10}$
D. Cả ba bằng nhau
8. Một người đi xe đạp trong $\frac{3}{5}$ giờ. Hỏi người đó đi được bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 36 phút
C. 45 phút
D. 40 phút
9. Một hình chữ nhật có chiều dài $\frac{4}{5}$ m và chiều rộng $\frac{2}{3}$ m. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. $\frac{8}{15}$ m$^2$
B. $\frac{6}{8}$ m$^2$
C. $\frac{8}{8}$ m$^2$
D. $\frac{1}{2}$ m$^2$
10. So sánh hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{6}$.
A. $\frac{3}{4} < \frac{5}{6}$
B. $\frac{3}{4} > \frac{5}{6}$
C. $\frac{3}{4} = \frac{5}{6}$
D. Không so sánh được
11. Một lớp học có 32 học sinh, trong đó có $\frac{3}{8}$ số học sinh là nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 10 học sinh
B. 12 học sinh
C. 24 học sinh
D. 16 học sinh
12. Phân số nào sau đây bằng với phân số $\frac{2}{3}$?
A. $\frac{4}{5}$
B. $\frac{6}{9}$
C. $\frac{3}{2}$
D. $\frac{5}{6}$
13. Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{5}$ ta được hai phân số nào?
A. $\frac{5}{15}$ và $\frac{6}{15}$
B. $\frac{1}{15}$ và $\frac{2}{15}$
C. $\frac{5}{8}$ và $\frac{6}{8}$
D. $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{5}$
14. Một cái bánh được chia thành 8 phần bằng nhau. An ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Bình ăn $\frac{3}{8}$ cái bánh. Hỏi cả hai bạn đã ăn bao nhiêu phần của cái bánh?
A. $\frac{4}{12}$ phần
B. $\frac{5}{8}$ phần
C. $\frac{3}{32}$ phần
D. $\frac{4}{8}$ phần
15. Tính tích của $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{4}$.
A. $\frac{3}{12}$
B. $\frac{2}{12}$
C. $\frac{2}{7}$
D. $\frac{1}{6}$