[Kết nối] Trắc nghiệm Toán học 3 chủ đề 1 ôn tập và bổ sung bài 8 Luyện tập chung
1. Một cửa hàng bán $3$ hộp bút chì, mỗi hộp có $5$ chiếc. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
A. 8 chiếc
B. 15 chiếc
C. 35 chiếc
D. 10 chiếc
2. Nếu $a = 7$ và $b = 2$, thì giá trị của $a \times b$ là bao nhiêu?
3. Một bác nông dân thu hoạch được $5$ rổ xoài, mỗi rổ có $9$ quả. Hỏi bác nông dân thu hoạch được tất cả bao nhiêu quả xoài?
A. 45 quả
B. 14 quả
C. 59 quả
D. 9 quả
4. Một người có $12$ quả táo, chia đều cho $3$ người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu quả táo?
A. 15 quả
B. 9 quả
C. 4 quả
D. 36 quả
5. Tìm số còn thiếu trong dãy số: $5, 10, 15, \ldots, 25, 30$.
6. Tìm số còn thiếu trong phép tính: $42 \div \ldots = 7$.
7. Một lớp học có $25$ học sinh, được chia thành $5$ nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. 30 học sinh
B. 5 học sinh
C. 20 học sinh
D. 6 học sinh
8. Trong các phép tính sau, phép tính nào sai?
A. $8 \div 2 = 4$
B. $9 \times 0 = 0$
C. $7 + 5 = 11$
D. $10 \div 1 = 10$
9. Cho biết $18 \div 6 = 3$. Phép tính nào sau đây có kết quả là 18?
A. $3 \times 5$
B. $6 \times 3$
C. $18 + 6$
D. $18 - 6$
10. Tìm kết quả của phép tính $9 \times 7$.
11. Tìm số còn thiếu trong dãy số: $2, 4, 6, \ldots, 10, 12$.
12. Nếu $x = 6$ và $y = 4$, thì giá trị của $x + y$ là bao nhiêu?
13. Nếu một quyển sách có giá $10$ nghìn đồng, thì $6$ quyển sách như vậy có giá bao nhiêu tiền?
A. 60 nghìn đồng
B. 16 nghìn đồng
C. 4 nghìn đồng
D. 10 nghìn đồng
14. Phép tính nào sau đây cho kết quả là $20$?
A. $4 \times 4$
B. $5 \times 3$
C. $4 \times 5$
D. $2 \times 9$
15. Cho biết $5 \times 3 = 15$. Phép tính nào sau đây có kết quả tương tự?
A. $15 \div 5 = 3$
B. $15 + 5 = 20$
C. $15 - 5 = 10$
D. $5 + 3 = 8$