[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

1. Trong bài ca dao Ước gì sông rộng, sông dài / Mở mang ao cá, dệt vai áo nàng, câu dệt vai áo nàng thể hiện điều gì?

A. Mong muốn được tự tay làm những điều tốt đẹp, ý nghĩa cho người mình yêu.
B. Mong muốn được tặng quà đắt tiền cho người yêu.
C. Mong muốn người yêu tự làm quần áo cho mình.
D. Mong muốn được đi du lịch cùng người yêu.

2. Trong bài ca dao Hỡi cô tát nước bên đàng / Sao cho nước ngọt, nước trong, em nhờ, lời nhờ của người nói thể hiện điều gì?

A. Sự tin tưởng, gửi gắm và mong muốn được giúp đỡ.
B. Sự trách móc, giận dỗi vì chưa nhận được sự giúp đỡ.
C. Sự đòi hỏi, yêu sách về chất lượng nước.
D. Sự xa cách, lạnh lùng với người đang tát nước.

3. Bài ca dao Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai thể hiện tâm trạng gì của người phụ nữ Việt Nam xưa?

A. Lo lắng, bất an về thân phận và tương lai của mình.
B. Tự tin, kiêu hãnh về vẻ đẹp và giá trị của bản thân.
C. Hạnh phúc, viên mãn với cuộc sống hiện tại.
D. Buồn bã, chán nản vì không tìm được ý trung nhân.

4. Trong bài Bà còng đi chợ (bài ca dao), nhân vật bà còng được miêu tả với hành động như thế nào?

A. Đi chợ mua bán.
B. Đi cày ruộng.
C. Đi chăn trâu.
D. Đi đánh cá.

5. Trong bài ca dao Cha mẹ ơi, con đã về đây / Ăn cơm với mẹ, đắp chăn với cha, tình cảm được thể hiện rõ nhất là gì?

A. Tình yêu thương, sự gắn bó và lòng biết ơn với cha mẹ.
B. Sự oán giận, trách móc cha mẹ.
C. Sự thờ ơ, lãnh đạm với gia đình.
D. Mong muốn được đi xa, không muốn ở nhà.

6. Bài ca dao Anh có nhớ Tết nhà em / Mẹ em làm mứt, em têm trầu xanh diễn tả nét đẹp văn hóa nào của dân tộc?

A. Phong tục đón Tết truyền thống, sự ấm cúng của gia đình.
B. Hoạt động du lịch, khám phá các vùng miền.
C. Nghi lễ tôn giáo, thờ cúng tổ tiên.
D. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí.

7. Bài ca dao Mấy khi mưa nắng hai sương / Mấy khi bùn lầy, sình sượng chân người diễn tả điều gì về người nông dân?

A. Sự vất vả, gian lao trong lao động sản xuất nông nghiệp.
B. Niềm vui sướng khi mùa màng bội thu.
C. Sự giàu có và sung túc của cuộc sống nông thôn.
D. Khát vọng được nghỉ ngơi và hưởng thụ cuộc sống.

8. Trong bài ca dao Yêu nhau mấy núi cũng trèo / Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua, biện pháp tu từ chính được sử dụng là gì để nhấn mạnh tình yêu mãnh liệt?

A. Nói quá.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. So sánh.

9. Bài ca dao Thương em anh cũng muốn vô / Sợ chi đường lấm, sợ nhơ đường dài thể hiện tình cảm gì của người con trai?

A. Sự chân thành, mãnh liệt và sẵn sàng vượt qua khó khăn vì tình yêu.
B. Sự do dự, thiếu quyết đoán và hay lo sợ.
C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến người mình yêu.
D. Sự ngại ngùng, không dám bày tỏ tình cảm.

10. Trong bài ca dao Thân em như hạt mưa sa / Hạt rơi xuống giếng, hạt sa xuống bờ, câu hạt sa xuống bờ gợi lên điều gì về thân phận người phụ nữ?

A. Sự bấp bênh, không chắc chắn về tương lai và thân phận.
B. Sự sung sướng, an nhàn trong cuộc sống.
C. Sự quyết đoán và tự chủ trong mọi quyết định.
D. Sự đoàn tụ, sum vầy bên gia đình.

11. Trong câu ca dao Yêu em từ thuở còn son / Đến khi tóc bạc vẫn còn thương em, từ vẫn còn có vai trò gì trong việc thể hiện tình cảm?

A. Nhấn mạnh sự bền bỉ, thủy chung và không thay đổi của tình yêu theo thời gian.
B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán chường vì tình yêu kéo dài.
C. Cho thấy tình yêu đã phai nhạt và sắp kết thúc.
D. Diễn tả sự miễn cưỡng, không tự nguyện trong tình yêu.

12. Trong bài ca dao Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu này ăn cỏ, trâu cày với ta, từ ta trong câu trâu cày với ta có ý nghĩa gì?

A. Chỉ người nông dân, người chủ của con trâu.
B. Chỉ một người bạn thân thiết của con trâu.
C. Chỉ một người lao động khác trong làng.
D. Chỉ một con vật nuôi khác trong nhà.

13. Bài ca dao Ra đường gặp bạn cười khoe / Chắc rằng bạn mới về quê lấy chồng sử dụng yếu tố ngôn ngữ nào để thể hiện sự quan tâm, chia sẻ?

A. Ngôn ngữ giao tiếp đời thường, gần gũi.
B. Ngôn ngữ khoa học, phức tạp.
C. Ngôn ngữ văn học cổ điển, trang trọng.
D. Ngôn ngữ ngoại lai, vay mượn.

14. Bài ca dao Muốn ăn lúa mạch thì về đồng châu / Muốn ăn cá rô thì về kinh thầy có yếu tố ngôn ngữ nào để tạo sự hấp dẫn và mời gọi?

A. Ngôn ngữ gợi tả, chỉ rõ địa danh và sản vật đặc trưng.
B. Ngôn ngữ khoa học, kỹ thuật.
C. Ngôn ngữ trừu tượng, mang tính triết lý.
D. Ngôn ngữ báo chí, đưa tin.

15. Trong bài ca dao Bao giờ rau má dưa gang / Thì em mới gánh vàng đi sắm xe (dân ca Nghệ An), hình ảnh gánh vàng gợi lên điều gì về mong ước của người phụ nữ?

A. Sự giàu sang, sung túc và mong muốn có một cuộc sống đủ đầy, sung sướng.
B. Khát vọng về một tình yêu đẹp và lãng mạn, được đáp đền xứng đáng.
C. Ước mong có được công việc tốt và địa vị xã hội cao.
D. Mong muốn được đi du lịch và khám phá những vùng đất mới.

16. Bài ca dao Một thương hai nhớ ba thương bốn mong thể hiện quy luật tình cảm gì?

A. Sự phát triển dần lên, ngày càng sâu đậm của tình yêu.
B. Sự thay đổi thất thường, lúc yêu lúc không của tình cảm.
C. Sự bằng phẳng, không có gì thay đổi trong tình yêu.
D. Sự nhạt phai, dần mất đi của tình cảm.

17. Trong bài ca dao Ai ơi đừng ví mình như cá / Cá reo trên bờ, cá mọc cánh bay, lời khuyên đừng ví mình như cá nhằm mục đích gì?

A. Nhấn mạnh sự thích nghi và khả năng vượt qua hoàn cảnh của con người.
B. Cảnh báo về sự nguy hiểm khi sống trong môi trường không phù hợp.
C. Khuyến khích sự tự tin và dám thay đổi bản thân.
D. Nêu bật sự bất lực và giới hạn của con người.

18. Trong câu ca dao Mẹ già như chuối chín cây / Anh đi anh nhớ em chăng em chờ?, hình ảnh chuối chín cây dùng để so sánh với ai và thể hiện đặc điểm gì?

A. So sánh với người mẹ già, thể hiện sự chín chắn, chín muồi và sắp đến lúc phải xa lìa.
B. So sánh với người con gái, thể hiện sự ngọt ngào, tươi trẻ và tràn đầy sức sống.
C. So sánh với người cha, thể hiện sự mạnh mẽ, vững chãi và chở che.
D. So sánh với người anh, thể hiện sự hiếu thảo, quan tâm và chăm sóc.

19. Bài ca dao Rủ nhau đi hái cà phê / Đường xa đi vội, ắt về đúng trưa muốn nói lên điều gì về người lao động?

A. Tinh thần làm việc hăng say, đúng giờ và có trách nhiệm.
B. Thái độ lười biếng, hay bỏ dở công việc.
C. Sự thiếu kiên nhẫn và dễ nản lòng.
D. Mong muốn làm việc tùy tiện, không theo quy củ.

20. Bài ca dao Lấy chồng phải đắn đo / Chọn người khéo nói, khéo dò, khéo khuyên khuyên người phụ nữ điều gì khi chọn chồng?

A. Cần lựa chọn người có tài ăn nói, biết quan tâm, chia sẻ và cư xử khéo léo.
B. Chỉ cần chọn người giàu có, quyền lực.
C. Nên chọn người có sức khỏe tốt, khỏe mạnh.
D. Ưu tiên người có ngoại hình đẹp, bắt mắt.

21. Trong bài Bà chúa Tể, câu Bà chúa Tể đi vào rừng sâu / Tìm cây làm thuốc, đặng cứu dân đen cho thấy vai trò gì của bà chúa Tể?

A. Người lãnh đạo, có lòng nhân ái, quan tâm đến đời sống nhân dân.
B. Người thích phiêu lưu, khám phá những điều mới lạ.
C. Người yêu thiên nhiên, muốn bảo vệ rừng.
D. Người chỉ quan tâm đến bản thân và lợi ích cá nhân.

22. Bài ca dao Anh đi anh nhớ bản nhà / Nhớ nơi mẹ gánh gồng cha, hình ảnh mẹ gánh gồng cha mang ý nghĩa gì?

A. Gợi về hình ảnh người mẹ tần tảo, gánh vác mọi khó khăn, vất vả của gia đình.
B. Miêu tả cha mẹ đang cùng nhau làm việc đồng áng.
C. Thể hiện sự phụ thuộc của cha vào mẹ trong mọi việc.
D. Nói về việc cha mẹ đi chợ bán hàng.

23. Trong câu ca dao Lúa chín vàng đồng xanh rờn cây lá / Gió đưa cây lúa về nhà máy xay, từ xanh rờn có tác dụng gì trong việc miêu tả?

A. Tạo hình ảnh sống động, tươi tốt, đầy sức sống của cánh đồng lúa.
B. Diễn tả sự khô cằn, cằn cỗi của đất đai.
C. Thể hiện sự héo úa, tàn lụi của cây trồng.
D. Nói lên sự buồn bã, u ám của khung cảnh.

24. Bài ca dao Con cò bay lả, bay la / Bay từ cánh đồng, bay về dưới sông sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo nhịp điệu và gợi hình?

A. Điệp âm, điệp từ.
B. Ẩn dụ, hoán dụ.
C. Nhân hóa, so sánh.
D. Nói quá, nói giảm.

25. Bài ca dao Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về công lao của cha mẹ?

A. So sánh và ẩn dụ.
B. Nhân hóa và điệp ngữ.
C. Hoán dụ và nói quá.
D. Tượng thanh và tương phản.

1 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài ca dao Ước gì sông rộng, sông dài / Mở mang ao cá, dệt vai áo nàng, câu dệt vai áo nàng thể hiện điều gì?

2 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài ca dao Hỡi cô tát nước bên đàng / Sao cho nước ngọt, nước trong, em nhờ, lời nhờ của người nói thể hiện điều gì?

3 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

3. Bài ca dao Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai thể hiện tâm trạng gì của người phụ nữ Việt Nam xưa?

4 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Bà còng đi chợ (bài ca dao), nhân vật bà còng được miêu tả với hành động như thế nào?

5 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài ca dao Cha mẹ ơi, con đã về đây / Ăn cơm với mẹ, đắp chăn với cha, tình cảm được thể hiện rõ nhất là gì?

6 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

6. Bài ca dao Anh có nhớ Tết nhà em / Mẹ em làm mứt, em têm trầu xanh diễn tả nét đẹp văn hóa nào của dân tộc?

7 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

7. Bài ca dao Mấy khi mưa nắng hai sương / Mấy khi bùn lầy, sình sượng chân người diễn tả điều gì về người nông dân?

8 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

8. Trong bài ca dao Yêu nhau mấy núi cũng trèo / Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua, biện pháp tu từ chính được sử dụng là gì để nhấn mạnh tình yêu mãnh liệt?

9 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

9. Bài ca dao Thương em anh cũng muốn vô / Sợ chi đường lấm, sợ nhơ đường dài thể hiện tình cảm gì của người con trai?

10 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài ca dao Thân em như hạt mưa sa / Hạt rơi xuống giếng, hạt sa xuống bờ, câu hạt sa xuống bờ gợi lên điều gì về thân phận người phụ nữ?

11 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

11. Trong câu ca dao Yêu em từ thuở còn son / Đến khi tóc bạc vẫn còn thương em, từ vẫn còn có vai trò gì trong việc thể hiện tình cảm?

12 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài ca dao Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu này ăn cỏ, trâu cày với ta, từ ta trong câu trâu cày với ta có ý nghĩa gì?

13 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

13. Bài ca dao Ra đường gặp bạn cười khoe / Chắc rằng bạn mới về quê lấy chồng sử dụng yếu tố ngôn ngữ nào để thể hiện sự quan tâm, chia sẻ?

14 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

14. Bài ca dao Muốn ăn lúa mạch thì về đồng châu / Muốn ăn cá rô thì về kinh thầy có yếu tố ngôn ngữ nào để tạo sự hấp dẫn và mời gọi?

15 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài ca dao Bao giờ rau má dưa gang / Thì em mới gánh vàng đi sắm xe (dân ca Nghệ An), hình ảnh gánh vàng gợi lên điều gì về mong ước của người phụ nữ?

16 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

16. Bài ca dao Một thương hai nhớ ba thương bốn mong thể hiện quy luật tình cảm gì?

17 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

17. Trong bài ca dao Ai ơi đừng ví mình như cá / Cá reo trên bờ, cá mọc cánh bay, lời khuyên đừng ví mình như cá nhằm mục đích gì?

18 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

18. Trong câu ca dao Mẹ già như chuối chín cây / Anh đi anh nhớ em chăng em chờ?, hình ảnh chuối chín cây dùng để so sánh với ai và thể hiện đặc điểm gì?

19 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

19. Bài ca dao Rủ nhau đi hái cà phê / Đường xa đi vội, ắt về đúng trưa muốn nói lên điều gì về người lao động?

20 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

20. Bài ca dao Lấy chồng phải đắn đo / Chọn người khéo nói, khéo dò, khéo khuyên khuyên người phụ nữ điều gì khi chọn chồng?

21 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Bà chúa Tể, câu Bà chúa Tể đi vào rừng sâu / Tìm cây làm thuốc, đặng cứu dân đen cho thấy vai trò gì của bà chúa Tể?

22 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

22. Bài ca dao Anh đi anh nhớ bản nhà / Nhớ nơi mẹ gánh gồng cha, hình ảnh mẹ gánh gồng cha mang ý nghĩa gì?

23 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

23. Trong câu ca dao Lúa chín vàng đồng xanh rờn cây lá / Gió đưa cây lúa về nhà máy xay, từ xanh rờn có tác dụng gì trong việc miêu tả?

24 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

24. Bài ca dao Con cò bay lả, bay la / Bay từ cánh đồng, bay về dưới sông sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo nhịp điệu và gợi hình?

25 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 4: Vẻ đẹp của một bài ca dao

Tags: Bộ đề 1

25. Bài ca dao Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về công lao của cha mẹ?

Xem kết quả