[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

1. Tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn học, theo nội dung bài học, thường là gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu sức sống.
B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm sinh động và biểu cảm hơn cho lời văn.
C. Chỉ đơn thuần là để làm tăng độ dài của từ.
D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua nội dung chính.

2. Bài Thực hành tiếng Việt trang 96 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng gì liên quan đến từ ngữ?

A. Chỉ nhận biết nghĩa của từ.
B. Phân biệt và sử dụng từ láy, từ ghép một cách chính xác và hiệu quả.
C. Tạo ra các từ mới bằng cách ghép từ.
D. Tra cứu từ điển.

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi gặp câu Nó chạy nhanh như bay, từ như đóng vai trò gì trong việc tạo ra hình ảnh?

A. Chỉ báo hiệu sự so sánh trực tiếp.
B. Là từ nối để tạo phép so sánh, giúp người đọc hình dung rõ hơn tốc độ chạy.
C. Là một từ láy.
D. Không có vai trò gì đặc biệt.

4. Khi phân tích từ long lanh, yếu tố nào được lặp lại?

A. Âm đầu.
B. Vần.
C. Cả âm đầu và vần.
D. Chỉ có sự lặp lại về thanh điệu.

5. Bài tập thực hành tiếng Việt trang 96 tập trung vào khía cạnh nào của ngôn ngữ?

A. Ngữ âm và ngữ điệu.
B. Từ vựng và ngữ pháp (cấu tạo từ).
C. Văn phong và phong cách ngôn ngữ.
D. Lịch sử phát triển của Tiếng Việt.

6. Khi phân biệt từ láy và từ ghép, nếu một từ có hai tiếng khác nhau về nghĩa nhưng lại lặp lại vần hoặc âm đầu, thì đó thường là loại từ gì?

A. Từ ghép.
B. Từ láy.
C. Từ đơn.
D. Từ mượn.

7. Bài tập yêu cầu nhận diện từ láy. Nếu một từ có hai tiếng giống nhau hoàn toàn về cả âm đầu và vần, ví dụ xanh xanh, đó là loại từ láy nào?

A. Láy âm đầu.
B. Láy vần.
C. Láy toàn bộ.
D. Láy phụ âm cuối.

8. Câu Bà tôi tóc bạc trắng như cước. sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

9. Khi phân tích cấu tạo của từ mong mong, ta nhận thấy nó thuộc kiểu từ nào?

A. Từ ghép.
B. Từ láy.
C. Từ đơn.
D. Từ mượn.

10. Trong các ví dụ về từ láy, từ nào có cấu tạo láy âm đầu và vần?

A. Xinh xinh.
B. Lao xao.
C. Xa xa.
D. Đo đỏ.

11. Yếu tố nào giúp phân biệt từ ghép và từ láy?

A. Từ ghép luôn có hai tiếng có nghĩa, từ láy thì không.
B. Từ ghép có hai tiếng mang nghĩa độc lập, từ láy có thể có một tiếng không có nghĩa hoặc nghĩa bị thay đổi.
C. Từ ghép chỉ dùng để gọi tên sự vật, từ láy chỉ dùng để miêu tả.
D. Không có sự khác biệt rõ ràng giữa hai loại từ này.

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích từ mênh mông, ta thấy nó thuộc kiểu từ nào?

A. Từ ghép.
B. Từ láy.
C. Từ đơn.
D. Từ tượng thanh.

13. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 96, khi nói về từ láy, tác giả nhấn mạnh yếu tố nào là quan trọng nhất để nhận biết từ láy?

A. Sự lặp lại của âm đầu.
B. Sự lặp lại của vần hoặc âm tiết.
C. Sự kết hợp giữa từ đơn và từ phức.
D. Ý nghĩa biểu cảm của từ.

14. Trong bài tập về từ láy, từ nào dưới đây có hiện tượng láy vần?

A. Khang kháng.
B. Mênh mông.
C. Lấp lánh.
D. Đo đỏ.

15. Câu Mặt trời đã mọc lên cao. trong bài tập thực hành tiếng Việt dùng biện pháp tu từ nào để miêu tả mặt trời?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Không sử dụng biện pháp tu từ nào.

16. Nếu một từ được tạo thành bằng cách ghép hai tiếng có nghĩa độc lập, ví dụ sách giáo khoa, thì đó là loại từ gì?

A. Từ láy.
B. Từ đơn.
C. Từ ghép.
D. Từ mượn.

17. Bài học đề cập đến ngôn ngữ như là phương tiện để làm gì?

A. Chỉ để ghi chép thông tin.
B. Giao tiếp, thể hiện tư tưởng, tình cảm và suy nghĩ.
C. Tạo ra các quy tắc ngữ pháp cứng nhắc.
D. Phân loại các loại từ.

18. Trong bài Thực hành tiếng Việt, nếu gặp một từ có hai tiếng giống nhau hoặc gần giống nhau về âm, đó có thể là loại từ nào?

A. Chỉ có thể là từ ghép.
B. Có thể là từ láy hoặc từ ghép.
C. Chỉ có thể là từ mượn.
D. Chỉ có thể là từ đơn.

19. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt cần chú trọng điều gì?

A. Chỉ cần sử dụng từ ngữ phổ biến.
B. Sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với hoàn cảnh và có hiệu quả giao tiếp cao.
C. Ưu tiên sử dụng từ ngữ Hán Việt.
D. Chỉ cần hiểu nghĩa của từ là đủ.

20. Bài thực hành nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ chính xác. Ví dụ, nếu muốn diễn tả sự vui vẻ, nên dùng từ nào?

A. Buồn bã.
B. Hớn hở.
C. U ám.
D. Tối tăm.

21. Bài Thực hành tiếng Việt trang 96 đề cập đến các loại từ nào?

A. Danh từ, động từ, tính từ.
B. Từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.
C. Đại từ, giới từ, liên từ.
D. Tất cả các loại từ.

22. Khi phân tích từ xa lạ, mối quan hệ giữa hai tiếng xa và lạ là gì?

A. Từ láy âm đầu.
B. Từ láy vần.
C. Từ ghép.
D. Từ tượng thanh.

23. Khi phân tích từ chói chang trong ngữ cảnh bài học, chói và chang có quan hệ như thế nào?

A. Quan hệ đồng nghĩa.
B. Quan hệ trái nghĩa.
C. Quan hệ láy âm.
D. Quan hệ nghĩa gốc và nghĩa phái sinh.

24. Trong các ví dụ về từ láy, từ nào có cấu tạo lặp lại âm đầu?

A. Xinh xinh.
B. Đo đỏ.
C. Lao xao.
D. Xa xa.

25. Tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu Tiếng suối chảy róc róc. là gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Tạo âm thanh sống động, gợi tả tiếng suối chảy.
C. Chỉ đơn thuần là một từ không có nghĩa.
D. Làm giảm sự chú ý của người đọc.

1 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

1. Tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn học, theo nội dung bài học, thường là gì?

2 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

2. Bài Thực hành tiếng Việt trang 96 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng gì liên quan đến từ ngữ?

3 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi gặp câu Nó chạy nhanh như bay, từ như đóng vai trò gì trong việc tạo ra hình ảnh?

4 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

4. Khi phân tích từ long lanh, yếu tố nào được lặp lại?

5 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

5. Bài tập thực hành tiếng Việt trang 96 tập trung vào khía cạnh nào của ngôn ngữ?

6 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phân biệt từ láy và từ ghép, nếu một từ có hai tiếng khác nhau về nghĩa nhưng lại lặp lại vần hoặc âm đầu, thì đó thường là loại từ gì?

7 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

7. Bài tập yêu cầu nhận diện từ láy. Nếu một từ có hai tiếng giống nhau hoàn toàn về cả âm đầu và vần, ví dụ xanh xanh, đó là loại từ láy nào?

8 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

8. Câu Bà tôi tóc bạc trắng như cước. sử dụng biện pháp tu từ gì?

9 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

9. Khi phân tích cấu tạo của từ mong mong, ta nhận thấy nó thuộc kiểu từ nào?

10 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

10. Trong các ví dụ về từ láy, từ nào có cấu tạo láy âm đầu và vần?

11 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

11. Yếu tố nào giúp phân biệt từ ghép và từ láy?

12 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích từ mênh mông, ta thấy nó thuộc kiểu từ nào?

13 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 96, khi nói về từ láy, tác giả nhấn mạnh yếu tố nào là quan trọng nhất để nhận biết từ láy?

14 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài tập về từ láy, từ nào dưới đây có hiện tượng láy vần?

15 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

15. Câu Mặt trời đã mọc lên cao. trong bài tập thực hành tiếng Việt dùng biện pháp tu từ nào để miêu tả mặt trời?

16 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

16. Nếu một từ được tạo thành bằng cách ghép hai tiếng có nghĩa độc lập, ví dụ sách giáo khoa, thì đó là loại từ gì?

17 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

17. Bài học đề cập đến ngôn ngữ như là phương tiện để làm gì?

18 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài Thực hành tiếng Việt, nếu gặp một từ có hai tiếng giống nhau hoặc gần giống nhau về âm, đó có thể là loại từ nào?

19 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

19. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt cần chú trọng điều gì?

20 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

20. Bài thực hành nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ chính xác. Ví dụ, nếu muốn diễn tả sự vui vẻ, nên dùng từ nào?

21 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Thực hành tiếng Việt trang 96 đề cập đến các loại từ nào?

22 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

22. Khi phân tích từ xa lạ, mối quan hệ giữa hai tiếng xa và lạ là gì?

23 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích từ chói chang trong ngữ cảnh bài học, chói và chang có quan hệ như thế nào?

24 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

24. Trong các ví dụ về từ láy, từ nào có cấu tạo lặp lại âm đầu?

25 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 5: Thực hành tiếng việt trang 96

Tags: Bộ đề 1

25. Tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu Tiếng suối chảy róc róc. là gì?

Xem kết quả