[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

[Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

1. Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn trở nên lủng củng.
B. Tăng tính tương tác, gợi suy nghĩ và thể hiện cảm xúc của người viết.
C. Đòi hỏi người đọc phải cung cấp câu trả lời.
D. Chỉ dùng để kéo dài nội dung.

2. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm để làm gì cho câu văn?

A. Tăng số lượng từ vựng.
B. Làm cho câu văn trở nên khô khan, khách quan.
C. Giúp câu văn sinh động, giàu hình ảnh và cảm xúc hơn.
D. Giảm bớt sự phức tạp của ý nghĩa.

3. Bài học đưa ra ví dụ về việc sử dụng từ nhanh và nhanh chóng. Điểm khác biệt về sắc thái ý nghĩa là gì?

A. Không có sự khác biệt.
B. Nhanh chỉ tốc độ, nhanh chóng nhấn mạnh sự liền mạch, không ngắt quãng.
C. Nhanh chóng có nghĩa tiêu cực.
D. Chỉ khác nhau về hình thức.

4. Khi phân tích về phép liên kết câu, bài học nhấn mạnh điều gì là quan trọng để tạo sự mạch lạc?

A. Sử dụng nhiều câu khác nhau.
B. Sử dụng các phương tiện liên kết câu như từ ngữ, câu.
C. Chỉ dùng các câu đơn.
D. Lặp lại ý tưởng nhiều lần.

5. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng dấu câu hiệu quả. Dấu phẩy có chức năng chính là gì?

A. Kết thúc một câu.
B. Ngăn cách các thành phần trong câu hoặc các câu trong một đoạn.
C. Biểu thị sự ngạc nhiên.
D. Tạo ra sự nhấn mạnh.

6. Bài học đề cập đến việc phân tích cách dùng từ chăm và chăm chút trong hai ngữ cảnh khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

A. Cả hai đều có nghĩa như nhau.
B. Chăm chỉ hành động chung, chăm chút chỉ sự quan tâm tỉ mỉ, chu đáo hơn.
C. Chăm chút mang nghĩa tiêu cực, còn chăm tích cực.
D. Chỉ khác nhau về cách viết.

7. Trong bài, khi phân tích từ lá sen, đây là loại từ gì?

A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ cổ.

8. Bài học đề cập đến từ láy. Thế nào là từ láy?

A. Từ do hai tiếng có nghĩa tạo thành.
B. Từ do hai tiếng có quan hệ với nhau về âm thanh.
C. Từ do một tiếng có nghĩa và một tiếng lặp lại một phần âm thanh.
D. Từ do hai tiếng hoàn toàn khác nhau.

9. Trong phần Thực hành Tiếng Việt, tác giả đề cập đến việc sử dụng biện pháp tu từ nào để làm phong phú thêm ngôn ngữ?

A. Chỉ sử dụng từ đồng nghĩa.
B. Hạn chế tối đa các biện pháp tu từ.
C. Các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
D. Chỉ tập trung vào cấu trúc câu đơn giản.

10. Trong bài, khi phân tích từ xinh xinh, đây là loại từ gì?

A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ mượn.

11. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về phép nối, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Chỉ là cách thêm từ vào câu.
B. Cách dùng các từ ngữ để liên kết các câu, các bộ phận câu lại với nhau, tạo sự mạch lạc.
C. Làm cho câu văn trở nên dài dòng.
D. Tăng tính hoa mỹ cho câu văn.

12. Dấu chấm than dùng để làm gì trong câu?

A. Kết thúc một câu trần thuật.
B. Biểu thị cảm xúc mãnh liệt như vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên.
C. Ngăn cách các ý trong câu.
D. Đặt câu hỏi.

13. Bài học đề cập đến từ ghép. Thế nào là từ ghép?

A. Từ chỉ có một tiếng.
B. Từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
C. Từ do hai tiếng vô nghĩa tạo thành.
D. Từ do một tiếng có nghĩa và một tiếng vô nghĩa tạo thành.

14. Khi phân tích cấu tạo từ, bài học nhấn mạnh vai trò của tiếng như là đơn vị cấu tạo nên từ. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Từ chỉ gồm một tiếng.
B. Hiểu cách từ được tạo thành từ các tiếng, giúp phân tích nghĩa của từ.
C. Tất cả các từ đều có nhiều tiếng.
D. Chỉ quan trọng với từ Hán Việt.

15. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ phong phú để làm gì?

A. Làm cho bài viết dài hơn.
B. Thể hiện sự uyên bác.
C. Tăng tính biểu cảm, gợi hình và làm cho ngôn ngữ sinh động, hấp dẫn hơn.
D. Giảm bớt sự sáng tạo.

16. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về các yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của một câu chuyện, tác giả nhấn mạnh điều gì là quan trọng nhất?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả phức tạp.
B. Cốt truyện logic và có nhiều tình tiết bất ngờ.
C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc và sự sáng tạo.
D. Nhân vật được xây dựng với tính cách đa dạng.

17. Trong ngữ cảnh bài học, khi nói về ngôn ngữ toàn dân, ý nào sau đây là đúng nhất?

A. Là ngôn ngữ chỉ sử dụng trong văn học.
B. Là ngôn ngữ chung, được đa số người Việt sử dụng và chấp nhận.
C. Là ngôn ngữ của tầng lớp trí thức.
D. Là ngôn ngữ địa phương.

18. Khi phân tích lỗi dùng từ, bài học có thể đề cập đến việc dùng sai từ đồng nghĩa. Điều này có ảnh hưởng gì?

A. Không ảnh hưởng gì.
B. Làm cho câu văn thêm thú vị.
C. Gây sai lệch về ý nghĩa, làm giảm hiệu quả diễn đạt.
D. Chỉ là lỗi nhỏ không đáng quan tâm.

19. Bài học khuyến khích sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái. Ví dụ chạy và lướt đi khác nhau ở điểm nào?

A. Không có sự khác biệt.
B. Chạy chỉ hành động di chuyển nhanh, lướt đi gợi hình ảnh di chuyển nhẹ nhàng, êm ái.
C. Lướt đi mang nghĩa tiêu cực.
D. Chỉ khác nhau về cách viết.

20. Bài học giới thiệu về các loại câu theo mục đích nói. Câu cầu khiến dùng để làm gì?

A. Kể một sự việc.
B. Hỏi một vấn đề.
C. Bày tỏ cảm xúc.
D. Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.

21. Khi phân tích về ngữ pháp câu, bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận biết thành phần chính của câu để làm gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Hiểu rõ cấu trúc, ý nghĩa và đảm bảo tính mạch lạc của câu.
C. Phân biệt câu đơn và câu ghép.
D. Chỉ là một bài tập lý thuyết.

22. Thế nào là câu đặc biệt trong tiếng Việt?

A. Câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Câu có cấu tạo ngữ pháp đầy đủ, rõ ràng.
C. Câu có cấu tạo ngữ pháp không đầy đủ hoặc khác với cấu trúc thông thường, nhưng vẫn có tính biểu cảm cao.
D. Câu chỉ có một thành phần chính.

23. Khi viết đoạn văn miêu tả, việc lựa chọn từ ngữ chính xác có vai trò gì?

A. Làm cho bài viết dài hơn.
B. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về chủ đề.
C. Truyền đạt đúng và đầy đủ đặc điểm của đối tượng miêu tả.
D. Gây ấn tượng với người đọc bằng từ ngữ khó.

24. Việc sử dụng phép thế trong văn bản giúp ích gì cho người đọc?

A. Tạo ra sự lặp lại từ ngữ.
B. Tránh lặp từ, làm cho câu văn gọn gàng và tránh gây nhàm chán.
C. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
D. Chỉ thay đổi từ ngữ một cách tùy tiện.

25. Việc xác định đúng nghĩa của từ trong ngữ cảnh giúp ta điều gì khi đọc văn bản?

A. Hiểu sai ý nghĩa của tác giả.
B. Nắm bắt chính xác nội dung và ý đồ của người viết.
C. Làm cho bài đọc trở nên khó hiểu hơn.
D. Chỉ tập trung vào cách dùng từ.

1 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

1. Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản có tác dụng gì?

2 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

2. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm để làm gì cho câu văn?

3 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

3. Bài học đưa ra ví dụ về việc sử dụng từ nhanh và nhanh chóng. Điểm khác biệt về sắc thái ý nghĩa là gì?

4 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

4. Khi phân tích về phép liên kết câu, bài học nhấn mạnh điều gì là quan trọng để tạo sự mạch lạc?

5 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

5. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng dấu câu hiệu quả. Dấu phẩy có chức năng chính là gì?

6 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

6. Bài học đề cập đến việc phân tích cách dùng từ chăm và chăm chút trong hai ngữ cảnh khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

7 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài, khi phân tích từ lá sen, đây là loại từ gì?

8 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

8. Bài học đề cập đến từ láy. Thế nào là từ láy?

9 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

9. Trong phần Thực hành Tiếng Việt, tác giả đề cập đến việc sử dụng biện pháp tu từ nào để làm phong phú thêm ngôn ngữ?

10 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài, khi phân tích từ xinh xinh, đây là loại từ gì?

11 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

11. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về phép nối, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

12 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

12. Dấu chấm than dùng để làm gì trong câu?

13 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

13. Bài học đề cập đến từ ghép. Thế nào là từ ghép?

14 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

14. Khi phân tích cấu tạo từ, bài học nhấn mạnh vai trò của tiếng như là đơn vị cấu tạo nên từ. Điều này có ý nghĩa gì?

15 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

15. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ phong phú để làm gì?

16 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về các yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của một câu chuyện, tác giả nhấn mạnh điều gì là quan trọng nhất?

17 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

17. Trong ngữ cảnh bài học, khi nói về ngôn ngữ toàn dân, ý nào sau đây là đúng nhất?

18 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích lỗi dùng từ, bài học có thể đề cập đến việc dùng sai từ đồng nghĩa. Điều này có ảnh hưởng gì?

19 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

19. Bài học khuyến khích sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái. Ví dụ chạy và lướt đi khác nhau ở điểm nào?

20 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

20. Bài học giới thiệu về các loại câu theo mục đích nói. Câu cầu khiến dùng để làm gì?

21 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích về ngữ pháp câu, bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận biết thành phần chính của câu để làm gì?

22 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

22. Thế nào là câu đặc biệt trong tiếng Việt?

23 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

23. Khi viết đoạn văn miêu tả, việc lựa chọn từ ngữ chính xác có vai trò gì?

24 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

24. Việc sử dụng phép thế trong văn bản giúp ích gì cho người đọc?

25 / 25

Category: [Bộ Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 6 bài 9: Thực hành Tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

25. Việc xác định đúng nghĩa của từ trong ngữ cảnh giúp ta điều gì khi đọc văn bản?