[Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

[Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng sức lao động của người khác và bị pháp luật nghiêm cấm?

A. Ép buộc người lao động làm việc quá giờ mà không trả công hoặc trả không đầy đủ.
B. Tạo điều kiện làm việc an toàn và trả lương đúng hạn.
C. Hỗ trợ người lao động phát triển kỹ năng.
D. Tạo môi trường làm việc thân thiện.

2. Khi tham gia lao động, công dân có nghĩa vụ bảo vệ tài sản của ai?

A. Tài sản của doanh nghiệp, tổ chức nơi mình làm việc.
B. Chỉ tài sản cá nhân của mình.
C. Không có nghĩa vụ bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
D. Chỉ tài sản của nhà nước.

3. Pháp luật Việt Nam quy định về lao động trẻ em như thế nào?

A. Nghiêm cấm sử dụng lao động dưới 15 tuổi, trừ một số trường hợp đặc biệt có sự giám sát chặt chẽ.
B. Cho phép trẻ em từ 13 tuổi làm việc nhưng phải có sự đồng ý của cha mẹ.
C. Cho phép trẻ em làm việc vào ban đêm để kiếm thêm thu nhập.
D. Không có quy định cụ thể về lao động trẻ em.

4. Một trong những nội dung cốt lõi của quyền lao động là công dân có quyền được?

A. Đóng góp sức lao động của mình vào sự phát triển của đất nước.
B. Yêu cầu nhà nước tạo ra tất cả các loại hình công việc.
C. Được nhận lương theo ý muốn mà không cần dựa trên hiệu quả lao động.
D. Không phải tuân thủ bất kỳ kỷ luật lao động nào.

5. Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền lao động của công dân?

A. Nhà tuyển dụng từ chối nhận hồ sơ của ứng viên chỉ vì họ thuộc một tôn giáo nhất định.
B. Công ty yêu cầu nhân viên làm thêm giờ mà không có sự đồng thuận hoặc trả lương theo quy định.
C. Doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng.
D. Chính phủ có chính sách hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm ở nước ngoài.

6. Pháp luật quy định về hợp đồng lao động nhằm mục đích gì?

A. Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động.
B. Tăng cường sự phụ thuộc của người lao động vào người sử dụng lao động.
C. Giảm bớt trách nhiệm của người sử dụng lao động.
D. Tạo ra các quy định phức tạp để hạn chế việc làm.

7. Việc công dân chủ động tìm hiểu các quy định pháp luật về lao động thể hiện nghĩa vụ gì của họ?

A. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bản thân.
B. Nghĩa vụ chỉ trích những quy định không phù hợp.
C. Nghĩa vụ làm việc không công.
D. Nghĩa vụ báo cáo mọi hoạt động của doanh nghiệp.

8. Nghĩa vụ của công dân trong lao động là phải làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, điều này có ý nghĩa gì?

A. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ và sự phát triển bền vững của tổ chức, đất nước.
B. Chỉ cần làm tròn trách nhiệm của bản thân, không cần quan tâm đến kết quả chung.
C. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các đồng nghiệp.
D. Giảm thiểu sự đóng góp cho xã hội.

9. Nghĩa vụ của người lao động khi làm việc là gì?

A. Thực hiện đúng hợp đồng lao động, tuân thủ kỷ luật lao động và nội quy của doanh nghiệp.
B. Chỉ làm những việc mà mình thích, không cần tuân thủ quy định.
C. Có quyền tự ý nghỉ việc mà không báo trước.
D. Không cần quan tâm đến an toàn lao động.

10. Nếu một công ty yêu cầu người lao động làm việc vượt quá số giờ quy định của pháp luật mà không có sự đồng ý và trả lương làm thêm giờ, hành vi này đã vi phạm quyền nào của người lao động?

A. Quyền được nghỉ ngơi và quyền được trả lương làm thêm giờ.
B. Quyền được học tập nâng cao trình độ.
C. Quyền được đảm bảo an toàn lao động.
D. Quyền được tham gia công đoàn.

11. Công dân có quyền được đối xử bình đẳng trong lao động, điều này có nghĩa là gì?

A. Bất kể giới tính, dân tộc, tôn giáo, hay hoàn cảnh cá nhân, mọi người đều có cơ hội như nhau trong tuyển dụng và thăng tiến.
B. Chỉ những người có quan hệ quen biết mới được đối xử bình đẳng.
C. Nam giới luôn có nhiều cơ hội hơn nữ giới.
D. Người lao động lớn tuổi sẽ bị hạn chế cơ hội việc làm.

12. Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, họ có quyền gì?

A. Được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
B. Tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về chi phí y tế và phục hồi chức năng.
C. Bị chấm dứt hợp đồng lao động ngay lập tức.
D. Không được nhận bất kỳ khoản bồi thường nào.

13. Nghĩa vụ lao động của công dân không chỉ mang lại lợi ích cho bản thân mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với ai?

A. Gia đình và xã hội, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung.
B. Chỉ riêng bản thân người lao động.
C. Chỉ các nhà tuyển dụng.
D. Chỉ những người thất nghiệp.

14. Theo quy định, người lao động có quyền được nghỉ ngơi sau những giờ làm việc căng thẳng, điều này thể hiện qua các ngày nghỉ phép, nghỉ lễ, tết. Đây là khía cạnh nào của quyền lao động?

A. Quyền được đảm bảo các điều kiện lao động an toàn, vệ sinh và được nghỉ ngơi.
B. Quyền được tăng lương định kỳ.
C. Quyền được tham gia quản lý doanh nghiệp.
D. Quyền được đào tạo miễn phí.

15. Khi một công dân gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm, họ có thể thực hiện quyền của mình bằng cách nào sau đây?

A. Tìm đến các trung tâm giới thiệu việc làm, sử dụng các kênh thông tin tuyển dụng chính thức.
B. Yêu cầu người thân hoặc bạn bè phải tìm việc cho mình ngay lập tức.
C. Ngồi chờ đợi và hy vọng có ai đó sẽ mang việc đến.
D. Tham gia các hoạt động trái pháp luật để kiếm tiền.

16. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi hợp pháp mà công dân có thể tham gia lao động được quy định như thế nào?

A. Từ đủ 15 tuổi trở lên, trừ một số trường hợp đặc biệt có quy định riêng.
B. Từ đủ 13 tuổi trở lên, với sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên, không có ngoại lệ.
D. Chỉ những người đủ 20 tuổi mới được phép lao động.

17. Việc phân biệt đối xử trong lao động bị pháp luật nghiêm cấm, trừ trường hợp nào sau đây?

A. Trừ trường hợp quy định tại Điều 3 của Bộ luật Lao động về các hành vi bị cấm.
B. Trừ trường hợp người lao động có trình độ chuyên môn kém hơn.
C. Trừ trường hợp người lao động là người dân tộc thiểu số.
D. Trừ trường hợp người lao động là phụ nữ mang thai.

18. Quyền lao động của công dân được hiểu là gì?

A. Quyền được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng và không bị phân biệt đối xử.
B. Quyền được nhà nước đảm bảo mọi người đều có việc làm.
C. Quyền được làm bất kỳ công việc nào mình thích mà không cần tuân theo quy định của pháp luật.
D. Quyền được yêu cầu nhà nước cung cấp việc làm với mức lương cao nhất.

19. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền lao động của người khác?

A. Không can thiệp vào quyết định nghề nghiệp của người khác và không phân biệt đối xử.
B. Chỉ trích công việc của người khác nếu họ làm không tốt.
C. Ép buộc người khác làm công việc mà mình mong muốn.
D. Lan truyền tin đồn sai lệch về công việc của đồng nghiệp.

20. Quyền được tham gia ý kiến vào việc xây dựng, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở nơi làm việc là một biểu hiện của quyền nào?

A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, trong đó có quyền tham gia quản lý lao động.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền được hưởng an sinh xã hội.
D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.

21. Theo pháp luật, người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động?

A. Đảm bảo điều kiện lao động an toàn, vệ sinh, trả lương đầy đủ và đúng hạn.
B. Chỉ trả lương khi người lao động hoàn thành xuất sắc công việc.
C. Không cần quan tâm đến điều kiện làm việc của người lao động.
D. Có quyền sa thải người lao động bất kỳ lúc nào mà không cần lý do.

22. Nghĩa vụ lao động của công dân thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

A. Tích cực học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng để có thể làm việc hiệu quả.
B. Chỉ cần làm những công việc được giao, không cần quan tâm đến việc nâng cao trình độ.
C. Chỉ tập trung vào lợi ích cá nhân khi tham gia lao động.
D. Chỉ làm những công việc nhẹ nhàng, tránh xa những công việc nặng nhọc.

23. Theo phân tích phổ biến, tại sao việc nâng cao năng lực chuyên môn lại là một nghĩa vụ quan trọng của công dân trong lao động?

A. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động và góp phần nâng cao năng suất.
B. Để có thể yêu cầu mức lương cao hơn mà không cần xem xét hiệu quả.
C. Để tránh bị người khác sai khiến.
D. Để có thể làm việc theo ý thích cá nhân mà không phụ thuộc vào ai.

24. Công dân có quyền tự do lựa chọn việc làm, điều này có nghĩa là gì?

A. Họ có thể chọn bất kỳ công việc nào phù hợp với năng lực và mong muốn của mình.
B. Họ có quyền từ chối mọi công việc được đề nghị.
C. Nhà nước sẽ sắp xếp công việc cho họ.
D. Họ không cần phải làm việc nếu không muốn.

25. Quyền được trả lương công bằng và tương xứng với năng lực, hiệu quả lao động là một phần của quyền nào?

A. Quyền lao động.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền được học tập.
D. Quyền được chăm sóc sức khỏe.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng sức lao động của người khác và bị pháp luật nghiêm cấm?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

2. Khi tham gia lao động, công dân có nghĩa vụ bảo vệ tài sản của ai?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

3. Pháp luật Việt Nam quy định về lao động trẻ em như thế nào?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

4. Một trong những nội dung cốt lõi của quyền lao động là công dân có quyền được?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

5. Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền lao động của công dân?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

6. Pháp luật quy định về hợp đồng lao động nhằm mục đích gì?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

7. Việc công dân chủ động tìm hiểu các quy định pháp luật về lao động thể hiện nghĩa vụ gì của họ?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

8. Nghĩa vụ của công dân trong lao động là phải làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, điều này có ý nghĩa gì?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

9. Nghĩa vụ của người lao động khi làm việc là gì?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

10. Nếu một công ty yêu cầu người lao động làm việc vượt quá số giờ quy định của pháp luật mà không có sự đồng ý và trả lương làm thêm giờ, hành vi này đã vi phạm quyền nào của người lao động?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

11. Công dân có quyền được đối xử bình đẳng trong lao động, điều này có nghĩa là gì?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

12. Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, họ có quyền gì?

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

13. Nghĩa vụ lao động của công dân không chỉ mang lại lợi ích cho bản thân mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với ai?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

14. Theo quy định, người lao động có quyền được nghỉ ngơi sau những giờ làm việc căng thẳng, điều này thể hiện qua các ngày nghỉ phép, nghỉ lễ, tết. Đây là khía cạnh nào của quyền lao động?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

15. Khi một công dân gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm, họ có thể thực hiện quyền của mình bằng cách nào sau đây?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

16. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi hợp pháp mà công dân có thể tham gia lao động được quy định như thế nào?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

17. Việc phân biệt đối xử trong lao động bị pháp luật nghiêm cấm, trừ trường hợp nào sau đây?

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

18. Quyền lao động của công dân được hiểu là gì?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

19. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền lao động của người khác?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

20. Quyền được tham gia ý kiến vào việc xây dựng, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở nơi làm việc là một biểu hiện của quyền nào?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

21. Theo pháp luật, người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

22. Nghĩa vụ lao động của công dân thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

23. Theo phân tích phổ biến, tại sao việc nâng cao năng lực chuyên môn lại là một nghĩa vụ quan trọng của công dân trong lao động?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

24. Công dân có quyền tự do lựa chọn việc làm, điều này có nghĩa là gì?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm công dân 8 bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tags: Bộ đề 1

25. Quyền được trả lương công bằng và tương xứng với năng lực, hiệu quả lao động là một phần của quyền nào?

Xem kết quả