1. Yếu tố nào sau đây giúp người đọc xác định phương hướng trên bản đồ?
A. Lưới kinh, vĩ tuyến và kinh tuyến Bắc
B. Tỷ lệ bản đồ và khung bản đồ
C. Ký hiệu và chú giải bản đồ
D. Tên bản đồ và nguồn gốc
2. Độ cao tương đối của một địa điểm là:
A. Khoảng cách từ địa điểm đó đến mực nước biển
B. Khoảng cách từ địa điểm đó đến chân một ngọn núi
C. Chênh lệch độ cao giữa địa điểm đó và một điểm khác
D. Khoảng cách từ địa điểm đó đến trung tâm Trái Đất
3. Bản đồ nào thường sử dụng các ký hiệu riêng biệt để thể hiện các đối tượng khác nhau như sông, hồ, núi, đô thị?
A. Bản đồ địa hình
B. Bản đồ chuyên đề (ví dụ: bản đồ dân số, bản đồ khí hậu)
C. Bản đồ hành chính
D. Bản đồ kinh tế
4. Mục đích chính của việc sử dụng tỷ lệ bản đồ là gì?
A. Xác định hướng Bắc trên bản đồ
B. Đo khoảng cách thực tế giữa các đối tượng địa lý
C. Hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu
D. Biết được thời gian chụp ảnh bản đồ
5. Kinh tuyến gốc (0 độ) đi qua:
A. Thủ đô Paris, Pháp
B. Thủ đô London, Anh
C. Thủ đô Washington D.C., Mỹ
D. Thủ đô Tokyo, Nhật Bản
6. Bản đồ có tỷ lệ 1:50.000 được gọi là bản đồ có:
A. Tỷ lệ nhỏ
B. Tỷ lệ trung bình
C. Tỷ lệ lớn
D. Tỷ lệ rất nhỏ
7. Để đo khoảng cách thực tế giữa hai thành phố A và B trên bản đồ có tỷ lệ 1:100.000, nếu khoảng cách trên bản đồ là 5 cm, thì khoảng cách thực tế là bao nhiêu km?
A. 0.5 km
B. 5 km
C. 50 km
D. 500 km
8. Tỷ lệ bản đồ 1:25.000 có nghĩa là:
A. 1 cm trên bản đồ ứng với 25 cm ngoài thực tế
B. 1 cm trên bản đồ ứng với 25 km ngoài thực tế
C. 25 cm trên bản đồ ứng với 1 cm ngoài thực tế
D. 1 km trên bản đồ ứng với 25.000 km ngoài thực tế
9. Nếu bản đồ có tỷ lệ 1:5.000.000, khoảng cách 2 cm trên bản đồ tương ứng với khoảng cách thực tế là bao nhiêu km?
A. 10 km
B. 100 km
C. 1000 km
D. 10.000 km
10. Loại ký hiệu nào dùng để thể hiện các đối tượng phân bố theo diện tích trên bản đồ?
A. Ký hiệu điểm
B. Ký hiệu đường
C. Ký hiệu diện tích (hình khối, màu sắc)
D. Ký hiệu chữ
11. Tại sao khi sử dụng bản đồ, cần đọc kỹ phần chú giải (huyền thoại)?
A. Để biết bản đồ được vẽ khi nào
B. Để hiểu ý nghĩa của các ký hiệu, màu sắc, đường nét trên bản đồ
C. Để xác định hướng Bắc
D. Để tính toán khoảng cách thực tế
12. Bản đồ nào chủ yếu thể hiện sự phân bố các đơn vị hành chính, tên tỉnh, huyện, thành phố?
A. Bản đồ địa hình
B. Bản đồ kinh tế
C. Bản đồ khí hậu
D. Bản đồ hành chính
13. Việc sử dụng bản đồ giúp con người làm gì?
A. Chỉ dự đoán thời tiết
B. Chỉ định vị trên biển
C. Hiểu biết về không gian địa lý và hỗ trợ nhiều hoạt động
D. Chỉ nghiên cứu về địa chất
14. Ký hiệu hình tam giác màu nâu trên bản đồ địa hình thường biểu thị cho:
A. Sông, suối
B. Núi, đỉnh núi
C. Đường cao tốc
D. Rừng cây
15. Bản đồ chuyên đề về dân số sẽ sử dụng các ký hiệu như thế nào để thể hiện mật độ dân số?
A. Chỉ sử dụng các chấm tròn
B. Sử dụng các đường đồng mức
C. Sử dụng màu sắc, các ký hiệu theo quy ước hoặc chấm điểm
D. Chỉ sử dụng các hình vuông
16. Đường nối các điểm có cùng độ cao trên bản đồ địa hình được gọi là:
A. Đường đẳng áp
B. Đường đẳng nhiệt
C. Đường đồng mức
D. Đường kinh tuyến
17. Trong bản đồ địa hình, các đường đồng mức cách nhau càng xa thì địa hình có đặc điểm gì?
A. Dốc hơn
B. Bằng phẳng hơn
C. Đồi núi hiểm trở hơn
D. Có nhiều vực sâu hơn
18. Trong hệ thống kinh, vĩ tuyến, vĩ tuyến có vai trò gì?
A. Xác định hướng Đông - Tây
B. Xác định phương hướng Bắc - Nam
C. Đo khoảng cách từ kinh tuyến gốc
D. Xác định múi giờ
19. Tại sao kinh tuyến 15 độ Đông lại quy định giờ của múi giờ số 1?
A. Vì nó đi qua kinh tuyến gốc
B. Vì nó chia đều Trái Đất thành 24 phần
C. Vì nó cách kinh tuyến gốc 15 độ, tương ứng với 1 giờ
D. Vì nó là kinh tuyến đi qua Việt Nam
20. Thành phần cơ bản nhất của bản đồ địa hình là gì?
A. Lưới kinh, vĩ tuyến
B. Tỷ lệ bản đồ
C. Hệ thống ký hiệu, quy ước
D. Các đường đồng mức
21. Bản đồ có tỷ lệ 1:1.000.000 được sử dụng phổ biến để thể hiện:
A. Chi tiết địa hình của một khu vực nhỏ
B. Toàn bộ lãnh thổ một quốc gia hoặc một châu lục
C. Cảnh quan của một thành phố
D. Đặc điểm của một thôn, xã
22. Ký hiệu hình chữ nhật màu xanh lam trên bản đồ thường biểu thị cho:
A. Đường sắt
B. Sông, hồ
C. Đường ô tô
D. Khu dân cư
23. Để xác định hướng Bắc trên bản đồ mà không có mũi tên chỉ hướng Bắc, ta có thể dựa vào:
A. Các đường đồng mức
B. Các ký hiệu sông, hồ
C. Các đường vĩ tuyến (chúng song song với xích đạo, hướng Bắc - Nam)
D. Tỷ lệ của bản đồ
24. Đường nối các điểm có cùng khí áp trên bản đồ khí tượng được gọi là:
A. Đường đẳng nhiệt
B. Đường đồng mức
C. Đường đẳng áp
D. Đường đẳng mặn
25. Độ cao tuyệt đối của một địa điểm được tính từ:
A. Mực nước biển trung bình
B. Chân núi
C. Đỉnh núi
D. Mặt đất nơi địa điểm đó