1. Thái độ của nhân vật tôi trong Chiếc lược ngà đối với ông Sáu khi ông đi công tác được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?
A. Ngồi im lặng nhìn theo.
B. Chạy theo níu áo ông.
C. Né tránh, không gọi ba.
D. Nói lời tạm biệt.
2. Trong Hoàng Lê nhất thống chí, chi tiết ngựa trúng đao mà vẫn chạy thêm hai, ba dặm nói lên điều gì về sức mạnh của quân ta?
A. Sự yếu ớt, dễ bị đánh bại.
B. Sự liều lĩnh, thiếu kinh nghiệm.
C. Sức mạnh phi thường, ý chí chiến đấu mãnh liệt.
D. Sự sợ hãi, hoảng loạn.
3. Đại từ ta trong câu Ta với mình, mình với ta/ Dù cách biệt lúc chia li (Tây Tiến) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai người?
A. Sự xa cách, lạnh nhạt.
B. Sự gắn bó, gần gũi, bình đẳng.
C. Sự đối lập, mâu thuẫn.
D. Sự phụ thuộc, lệ thuộc.
4. Trong Tây Tiến, hình ảnh Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi! thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?
A. Sự vui mừng trở về.
B. Nỗi nhớ thương da diết, sự tiếc nuối.
C. Sự giận dữ, trách móc.
D. Sự thờ ơ, lãng quên.
5. Văn bản Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để khắc họa bức tranh thiên nhiên và lao động?
A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. So sánh và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và nói quá.
D. Tương phản và đảo ngữ.
6. Tại sao ông Sáu lại làm chiếc lược ngà cho con?
A. Vì đó là nhiệm vụ được giao.
B. Vì ông muốn tặng quà cho con gái.
C. Vì ông muốn thể hiện tình yêu thương, nỗi nhớ con.
D. Vì ông muốn chứng tỏ tài năng của mình.
7. Trong đoạn trích Bếp lửa, hình ảnh bếp lửa gắn liền với kí ức tuổi thơ và vai trò nào của bà?
A. Người giữ lửa thiêng liêng, người nhóm lên sự sống.
B. Người dạy dỗ nghiêm khắc.
C. Người bảo vệ khỏi nguy hiểm.
D. Người cung cấp thức ăn.
8. Trong Bình Ngô đại cáo, luận điểm Nhân dân bốn cõi, một lòng thể hiện tư tưởng gì?
A. Sự chia rẽ nội bộ.
B. Sự đoàn kết toàn dân tộc trong cuộc kháng chiến.
C. Sự thờ ơ của nhân dân.
D. Sự bất mãn với triều đình.
9. Đoạn Hỡi các bạn trong Bình Ngô đại cáo có chức năng gì về mặt lập luận?
A. Mở đầu bài cáo.
B. Nêu cao truyền thống dân tộc.
C. Kêu gọi, hiệu triệu, khích lệ tinh thần.
D. Tóm tắt kết quả chiến tranh.
10. Tác giả Ngô Gia Văn Phái trong Hoàng Lê nhất thống chí đã sử dụng chủ yếu phương pháp kể chuyện nào?
A. Tự sự và trữ tình.
B. Miêu tả và biểu cảm.
C. Tự sự, miêu tả, kết hợp với yếu tố bình luận, đánh giá.
D. Độc thoại nội tâm.
11. Trong văn bản Tây Tiến, hình ảnh mắt trừng được dùng để miêu tả phẩm chất gì của người lính?
A. Sự hiền lành, nhân hậu.
B. Sự dữ dằn, quyết tâm chiến đấu.
C. Sự mệt mỏi, rã rời.
D. Sự yếu đuối, sợ hãi.
12. Câu Thuyền ta lái gió với buồm trăng / Ta đưa thuyền về với biển trung tâm trong Đoàn thuyền đánh cá thể hiện điều gì?
A. Nỗi nhớ quê hương.
B. Sự tự hào về đất nước và khát vọng đóng góp.
C. Sự cô đơn trên biển.
D. Nỗi ám ảnh về chiến tranh.
13. Trong Tây Tiến, hình ảnh bước chân dồn dã gợi lên điều gì về cuộc hành quân?
A. Sự chậm chạp, rề rà.
B. Sự khẩn trương, gấp gáp.
C. Sự nhịp nhàng, đều đặn.
D. Sự mệt mỏi, lê bước.
14. Trong Hoàng Lê nhất thống chí, hình ảnh Trăng chếch móng ngựa thể hiện không khí gì của đêm hành quân?
A. Ấm áp, yên bình.
B. U ám, lạnh lẽo, đầy gian khổ.
C. Hân hoan, náo nhiệt.
D. Tươi vui, rộn ràng.
15. Ngôn ngữ trong Bình Ngô đại cáo chủ yếu mang tính chất gì?
A. Trữ tình, lãng mạn.
B. Hùng tráng, đanh thép, giàu sức thuyết phục.
C. Nhẹ nhàng, tình cảm.
D. Hài hước, châm biếm.
16. Trong Chiếc lược ngà, chi tiết cô bé còn nhìn tôi như nhìn một người xa lạ thể hiện điều gì về tâm lý nhân vật?
A. Sự yêu quý ông Sáu.
B. Sự giận dỗi, hờn mát.
C. Sự ngây thơ, chưa nhận thức được cha.
D. Sự ghét bỏ, căm thù.
17. Câu Sống, để yêu, để biết, để làm gì? trong Bếp lửa thể hiện điều gì trong suy nghĩ của người cháu?
A. Sự hoang mang, vô định.
B. Sự tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống, khát vọng cống hiến.
C. Sự trách móc bà.
D. Sự chán nản, buông xuôi.
18. Trong Bếp lửa, cụm từ nhóm bếp lửa ấp iu thể hiện tình cảm gì của người bà?
A. Sự thờ ơ, vô tâm.
B. Sự vất vả, cực nhọc.
C. Sự chăm sóc chu đáo, tình yêu thương sâu đậm.
D. Sự giận dữ, trách móc.
19. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu Ta đốt trúcLam sơn, ta vây Bố Chính (Bình Ngô đại cáo)?
A. Hoán dụ.
B. Nói quá.
C. Điệp ngữ.
D. So sánh.
20. Chi tiết bàn tay đã nhắm nghiền lại khi ông Sáu bị thương nặng trong Chiếc lược ngà có ý nghĩa gì?
A. Ông Sáu rất đau đớn.
B. Ông Sáu vẫn giữ trong tay chiếc lược.
C. Ông Sáu đã trút hơi thở cuối cùng.
D. Ông Sáu đang tìm kiếm con.
21. Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi dùng từ ngữ nào để chỉ hành động tàn bạo, xâm lược của kẻ thù?
A. Yên dân, trị nước.
B. Đem quân, dẹp loạn.
C. Gây oán, cướp bóc, giết người, tàn sát.
D. Dựng nước, an dân.
22. Câu Thuyền ta lái gió với buồm trăng trong Đoàn thuyền đánh cá có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Nói quá.
23. Trong Đoàn thuyền đánh cá, hình ảnh mặt trời xuống biển được miêu tả với sắc thái nào?
A. Buồn bã, cô đơn.
B. Tráng lệ, huy hoàng.
C. Tĩnh lặng, u ám.
D. Mờ nhạt, yếu ớt.
24. Trong Bếp lửa, hình ảnh lửa được bà nhóm lên mỗi sớm mai có ý nghĩa gì?
A. Chỉ là hành động nhóm lửa thông thường.
B. Biểu tượng cho sự sống, tình yêu thương và niềm tin.
C. Dấu hiệu của sự đói nghèo, thiếu thốn.
D. Biểu tượng của sự cô đơn của bà.
25. Câu Nhân dân Việt Nam vốn xưng nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán khác [...] trong Bình Ngô đại cáo nhằm khẳng định điều gì?
A. Sự yếu kém của dân tộc.
B. Sự khác biệt văn hóa và truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.
C. Sự phụ thuộc vào nước ngoài.
D. Sự bất ổn về chính trị.