[Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 8 Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
[Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 8 Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIIA có số proton là:
2. Nguyên tố Heli (He) có số hiệu nguyên tử là 2. Vị trí của He trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 1, nhóm VIIIA
B. Chu kì 1, nhóm IA
C. Chu kì 2, nhóm VIIIA
D. Chu kì 1, nhóm IIA
3. Nguyên tố Natri (Na) có số hiệu nguyên tử là 11. Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA
B. Chu kì 2, nhóm IA
C. Chu kì 3, nhóm IIA
D. Chu kì 1, nhóm IA
4. Nguyên tố R có cấu hình electron $1s^22s^22p^63s^23p^5$. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIIA
B. Chu kì 3, nhóm VA
C. Chu kì 2, nhóm VIIA
D. Chu kì 4, nhóm VIIA
5. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn là gì?
A. Biết được số khối của nguyên tố
B. Biết được số neutron của nguyên tố
C. Dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố
D. Biết được trạng thái tồn tại của nguyên tố
6. Nguyên tố Flo (F) có số hiệu nguyên tử là 9. Vị trí của F trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 2, nhóm VIIA
B. Chu kì 3, nhóm VIIA
C. Chu kì 2, nhóm VIA
D. Chu kì 1, nhóm VIIA
7. Nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp d thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
8. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp thành các cột dọc gọi là gì?
A. Chu kì
B. Phân nhóm
C. Nhóm
D. Lớp electron
9. Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA sẽ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. $ns^2np^1$
B. $ns^1$
C. $ns^2np^2$
D. $ns^2$
10. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp thành các hàng gọi là gì?
A. Nhóm
B. Chu kì
C. Phân nhóm
D. Cấu hình electron
11. Ai là người tìm ra định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Dmitri Mendeleev
B. Antoine Lavoisier
C. John Dalton
D. Ernest Rutherford
12. Nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^3$ thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
13. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học phát biểu rằng: Tính chất của các nguyên tố và các hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của:
A. Số khối
B. Số neutron
C. Khối lượng nguyên tử
D. Số hiệu nguyên tử
14. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì?
A. X có 4 lớp electron và 5 electron lớp ngoài cùng
B. X có 4 lớp electron và 6 electron lớp ngoài cùng
C. X có 4 electron lớp ngoài cùng và thuộc nhóm VI
D. X có 6 lớp electron và 4 electron lớp ngoài cùng
15. Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử của các nguyên tố thường:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không thay đổi
D. Tăng rồi giảm