[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí
[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí
1. Khối lượng mol (M) của một chất có đơn vị là gì?
A. Gam/mol ($g/mol$).
B. Kilogam/mol ($kg/mol$).
C. Gam.
D. Mol.
2. Tỉ khối của khí amoniac ($NH_3$) so với khí hiđro clorua ($HCl$) là bao nhiêu? (Cho $N = 14, H = 1, Cl = 35.5$)
A. 0.51
B. 1.94
C. 2.05
D. 0.49
3. Mol là gì?
A. Lượng chất chứa số hạt bằng số nguyên tử có trong 6 gam cacbon-12.
B. Lượng chất chứa số hạt bằng số nguyên tử có trong 12 gam cacbon-12.
C. Lượng chất chứa số hạt bằng số nguyên tử có trong 12 gam oxi-16.
D. Lượng chất chứa số hạt bằng số nguyên tử có trong 6 gam oxi-16.
4. Tính số mol của 8 gam khí oxi ($O_2$). (Cho $O = 16$)
A. 0.25 mol
B. 0.5 mol
C. 1 mol
D. 0.125 mol
5. Tỉ khối của khí metan ($CH_4$) so với khí hiđro ($H_2$) là bao nhiêu? (Cho $C = 12, H = 1$)
6. Khối lượng mol của phân tử nước ($H_2O$) là bao nhiêu? (Cho $H = 1, O = 16$)
A. 18 $g/mol$
B. 36 $g/mol$
C. 16 $g/mol$
D. 2 $g/mol$
7. Tỉ khối của khí oxi ($O_2$) so với khí hiđro ($H_2$) là bao nhiêu? (Cho $O = 16, H = 1$)
8. Tỉ khối của khí A so với khí B được kí hiệu là gì và tính như thế nào?
A. $d_{A/B} = \frac{M_A}{M_B}$
B. $d_{A/B} = \frac{M_B}{M_A}$
C. $d_{A/B} = M_A - M_B$
D. $d_{A/B} = M_A + M_B$
9. Số Avogadro có giá trị là bao nhiêu?
A. $6.022 \times 10^{23}$ nguyên tử/phân tử.
B. $6.022 \times 10^{22}$ nguyên tử/phân tử.
C. $6.022 \times 10^{24}$ nguyên tử/phân tử.
D. $6.022 \times 10^{21}$ nguyên tử/phân tử.
10. Khối lượng mol của nitơ đioxit ($NO_2$) là bao nhiêu? (Cho $N = 14, O = 16$)
A. 30 $g/mol$
B. 46 $g/mol$
C. 44 $g/mol$
D. 32 $g/mol$
11. Nếu tỉ khối của khí A so với không khí là 2.5, khối lượng mol của khí A là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol trung bình của không khí là 29 $g/mol$)
A. 72.5 $g/mol$
B. 72 $g/mol$
C. 70 $g/mol$
D. 75 $g/mol$
12. Một mol nguyên tử cacbon ($C$) có khối lượng là bao nhiêu?
A. 12 gam.
B. 6 gam.
C. 24 gam.
D. 1 gam.
13. Nếu khối lượng của 1 mol chất X là 58.5 $g/mol$, thì 29.25 gam chất X có bao nhiêu mol?
A. 0.25 mol
B. 0.5 mol
C. 1 mol
D. 2 mol
14. Công thức tính số mol (n) khi biết khối lượng (m) và khối lượng mol (M) là gì?
A. $n = \frac{M}{m}$
B. $n = m \times M$
C. $n = \frac{m}{M}$
D. $n = \frac{M}{m} \times 1000$
15. Trong 1 mol bất kỳ chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), số phân tử là bao nhiêu?
A. $6.022 \times 10^{23}$ phân tử.
B. 22.4 lít.
C. 1 phân tử.
D. Không xác định được.