[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài tập (Chủ đề 6) Nhiệt
[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài tập (Chủ đề 6) Nhiệt
1. Cho một khối nước đá có khối lượng 0.5 kg ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \lambda = 3.34 \times 10^5 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm tan chảy hoàn toàn khối nước đá này là bao nhiêu?
A. 1.67 \times 10^5 J
B. 167000 J
C. 3.34 \times 10^5 J
D. 6.68 \times 10^5 J
2. Cho một khối nước có khối lượng 2 kg với nhiệt dung riêng là 4200 J/(kg.K). Nếu nhiệt độ của nước tăng thêm 10°C, nhiệt lượng mà nước thu vào là bao nhiêu?
A. 8400 J
B. 84000 J
C. 42000 J
D. 21000 J
3. Khi một vật được nung nóng, năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật đó sẽ:
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Chuyển hóa thành năng lượng khác.
4. Khi đun nóng một khối kim loại, điều gì xảy ra với nhiệt độ của nó?
A. Nhiệt độ giảm dần.
B. Nhiệt độ không thay đổi.
C. Nhiệt độ tăng lên.
D. Nhiệt độ tăng rồi giảm.
5. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì?
A. Khối lượng của 1 mét khối chất đó.
B. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng 1 kilôgam chất đó lên 1 độ C (hoặc 1 K).
C. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng toàn bộ khối chất đó lên 1 độ C (hoặc 1 K).
D. Nhiệt lượng mà chất đó tỏa ra khi nguội đi 1 độ C (hoặc 1 K).
6. Tại sao mặt đất lại nóng hơn vào ban ngày và lạnh hơn vào ban đêm?
A. Do sự dẫn nhiệt từ không khí.
B. Do sự đối lưu của không khí.
C. Do mặt đất hấp thụ bức xạ nhiệt từ Mặt Trời vào ban ngày và tỏa nhiệt ra môi trường vào ban đêm.
D. Do sự bay hơi của nước trên mặt đất.
7. Đơn vị đo nhiệt lượng trong hệ SI là gì?
A. Oát (W)
B. Jun (J)
C. Niu-tơn (N)
D. Pas-can (Pa)
8. Tại sao ấm đun nước thường có quai làm bằng nhựa hoặc gỗ?
A. Vì nhựa và gỗ dẫn nhiệt tốt.
B. Vì nhựa và gỗ cách nhiệt tốt, tránh làm bỏng tay người sử dụng.
C. Vì nhựa và gỗ có màu sắc đẹp.
D. Vì nhựa và gỗ nhẹ hơn kim loại.
9. Hiện tượng truyền nhiệt bằng bức xạ không cần môi trường vật chất nào đi qua, ví dụ điển hình là:
A. Nước sôi trong ấm.
B. Kim loại nóng đỏ khi được nung.
C. Mặt đất nóng lên khi được Mặt Trời chiếu sáng.
D. Hơi nóng từ bếp ga tỏa ra.
10. Công thức tính nhiệt lượng cần để làm nóng chảy hoàn toàn một khối chất rắn là:
A. Q = m \cdot c \cdot \Delta T
B. Q = m \cdot L
C. Q = m \cdot \lambda
D. Q = \lambda \cdot \Delta T
11. Khi truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh, điều nào sau đây là đúng về sự trao đổi nhiệt?
A. Nhiệt lượng vật lạnh thu vào luôn bằng nhiệt lượng vật nóng tỏa ra.
B. Nhiệt lượng vật nóng tỏa ra luôn lớn hơn nhiệt lượng vật lạnh thu vào.
C. Nhiệt lượng vật nóng tỏa ra luôn nhỏ hơn nhiệt lượng vật lạnh thu vào.
D. Nhiệt lượng vật lạnh thu vào không liên quan đến nhiệt lượng vật nóng tỏa ra.
12. Tại sao khi thả một viên đá vào cốc nước nóng, viên đá tan chảy?
A. Nước nguội đi và làm đá lạnh hơn.
B. Nước truyền nhiệt lượng cho viên đá, làm nhiệt độ của đá tăng lên đến điểm nóng chảy và tiếp tục nhận nhiệt để chuyển pha.
C. Viên đá tự sinh nhiệt và làm nước nóng lên.
D. Sự bay hơi của nước làm đá tan chảy.
13. Công thức tính nhiệt lượng vật rắn, lỏng, khí thu vào hoặc tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ là gì?
A. Q = m \cdot c
B. Q = \frac{m}{c \cdot \Delta T}
C. Q = m \cdot \Delta T
D. Q = m \cdot c \cdot \Delta T
14. Trong hiện tượng đối lưu, chất khí hoặc chất lỏng di chuyển là do:
A. Sự dẫn nhiệt.
B. Sự bức xạ nhiệt.
C. Sự giãn nở vì nhiệt, dẫn đến thay đổi khối lượng riêng và tạo ra lực đẩy Ác-si-mét.
D. Sự bay hơi của chất lỏng.
15. Khi một lượng khí lý tưởng nhận nhiệt lượng và giãn nở đẳng áp, công mà khí thực hiện là:
A. A = 0
B. A = \frac{p}{\Delta V}
C. A = p \cdot \Delta V
D. A = \frac{\Delta V}{p}