[Cánh diều] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa
1. Quyền của công dân đối với di sản văn hóa thể hiện ở việc họ có thể làm gì?
A. Chiếm hữu di sản văn hóa thuộc sở hữu toàn dân.
B. Tự do sửa chữa, thay đổi di tích lịch sử theo ý mình.
C. Tham gia vào công tác bảo vệ, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
D. Sử dụng di sản văn hóa để trục lợi cá nhân bất hợp pháp.
2. Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ di sản văn hóa là gì?
A. Chỉ cần tôn trọng di sản văn hóa.
B. Nắm vững và chấp hành các quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
C. Chỉ được phép tham quan, chiêm ngưỡng di sản văn hóa.
D. Tự ý chỉnh sửa, phục chế các di vật cổ.
3. Theo Luật Di sản văn hóa năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2009), hành vi nào sau đây KHÔNG bị nghiêm cấm liên quan đến di sản văn hóa?
A. Chiếm đoạt, làm hư hỏng di sản văn hóa.
B. Thực hiện các hoạt động khai thác, kinh doanh trái phép di sản văn hóa.
C. Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, phục hồi, tôn tạo di sản văn hóa theo quy định của pháp luật.
D. Tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền, giới thiệu, phát huy giá trị di sản văn hóa.
4. Việc phát huy giá trị di sản văn hóa nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra lợi nhuận cao cho cá nhân.
B. Biến di sản văn hóa thành tài sản kinh tế đơn thuần.
C. Góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội và quảng bá bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
5. Công dân có nghĩa vụ tham gia bảo vệ di sản văn hóa bằng cách nào sau đây?
A. Tự ý khai quật các di chỉ khảo cổ để tìm kiếm cổ vật.
B. Chỉ tham gia vào các hoạt động bảo tồn khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước.
C. Tố giác các hành vi xâm phạm, phá hoại di sản văn hóa.
D. Sử dụng di sản văn hóa vào mục đích thương mại trái phép.
6. Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ di sản văn hóa của công dân?
A. Bán cổ vật thu được khi khai quật trái phép cho người nước ngoài.
B. Tự ý sửa chữa di tích lịch sử đã xuống cấp mà không xin phép.
C. Tham gia các chương trình tình nguyện bảo vệ môi trường tại các khu di tích.
D. Phát tán thông tin sai lệch về nguồn gốc của di sản văn hóa.
7. Theo Luật Di sản văn hóa, hành vi nào sau đây là xâm phạm di sản văn hóa?
A. Nghiên cứu di sản văn hóa theo quy định.
B. Báo cáo việc phát hiện di vật cho cơ quan chức năng.
C. Phá dỡ, làm biến dạng di tích lịch sử - văn hóa.
D. Tổ chức lễ hội truyền thống tại địa phương.
8. Di sản văn hóa bao gồm những loại hình nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
B. Di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể và di sản hỗn hợp.
C. Di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể và tài liệu lưu trữ.
D. Di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể và danh lam thắng cảnh.
9. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc phát huy giá trị di sản văn hóa?
A. Tự ý khai quật di tích lịch sử để tìm vàng.
B. Tham gia các hoạt động quảng bá, giới thiệu di sản văn hóa.
C. Chỉ tham quan di tích khi có người hướng dẫn.
D. Bán các sản phẩm sao chép không rõ nguồn gốc tại khu di tích.
10. Việc bảo vệ di sản văn hóa là trách nhiệm của ai?
A. Chỉ Nhà nước.
B. Chỉ các nhà khoa học.
C. Chỉ các tổ chức xã hội.
D. Nhà nước, gia đình và công dân.
11. Công dân có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ di sản văn hóa tại cộng đồng?
A. Chỉ cần giữ gìn di sản của gia đình mình.
B. Báo cáo với cơ quan chức năng khi phát hiện hành vi xâm phạm di sản văn hóa.
C. Tự ý xây dựng công trình mới trên khu vực di tích lịch sử.
D. Phát tán các sản phẩm văn hóa không lành mạnh làm ảnh hưởng đến di sản.
12. Việc bảo vệ di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ trẻ?
A. Là trách nhiệm của thế hệ đi trước, không liên quan đến thế hệ trẻ.
B. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về cội nguồn, lịch sử và bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Chỉ là những kiến thức khô khan, không có giá trị thực tiễn.
D. Là cơ hội để kiếm tiền từ việc khai thác di sản.
13. Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa?
A. Tham gia hoạt động tình nguyện dọn dẹp di tích lịch sử.
B. Báo cáo việc phát hiện một cổ vật mới cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tự ý đào bới, khai quật khu vực có khả năng là di tích khảo cổ.
D. Tuyên truyền, giới thiệu giá trị của di sản văn hóa địa phương.
14. Theo quy định của pháp luật, di sản văn hóa nào được ưu tiên bảo vệ trước?
A. Những di sản có giá trị kinh tế cao.
B. Những di sản được nhiều người biết đến.
C. Di sản văn hóa thế giới và di sản văn hóa quốc gia.
D. Những di sản thuộc sở hữu tư nhân.
15. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đối với di sản văn hóa?
A. Vẽ bậy lên các di tích lịch sử.
B. Cố gắng giữ gìn nguyên trạng di sản văn hóa khi tham quan.
C. Mua bán các sản phẩm làm từ vật liệu của di sản văn hóa.
D. Phá hoại các hiện vật trong bảo tàng.
16. Công dân có quyền gì đối với di sản văn hóa quốc gia?
A. Quyền sở hữu và định đoạt di sản văn hóa quốc gia.
B. Quyền yêu cầu Nhà nước bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa quốc gia.
C. Quyền tự do sử dụng di sản văn hóa quốc gia cho mục đích cá nhân.
D. Quyền khai thác tài nguyên từ di sản văn hóa quốc gia.
17. Di sản văn hóa phi vật thể bao gồm những loại hình nào là chủ yếu?
A. Công trình kiến trúc, tác phẩm điêu khắc.
B. Lễ hội, phong tục, tập quán, tiếng nói, chữ viết, ngữ văn, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
C. Các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
D. Các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
18. Di sản văn hóa vật thể bao gồm những loại hình nào là chủ yếu?
A. Lễ hội, phong tục, tín ngưỡng.
B. Tiếng nói, chữ viết, văn học.
C. Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
D. Nghề thủ công truyền thống, tri thức dân gian.
19. Công dân cần làm gì để góp phần phát huy giá trị di sản văn hóa?
A. Chỉ cần giữ gìn di sản đó cho thế hệ sau.
B. Tham gia các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu về di sản văn hóa.
C. Tự ý thay đổi hình thức của di sản văn hóa cho phù hợp thị hiếu.
D. Bán các sản phẩm sao chép từ di sản văn hóa mà không xin phép.
20. Theo Luật Di sản văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc loại hình di sản văn hóa nào?
A. Di sản văn hóa phi vật thể.
B. Di sản văn hóa hỗn hợp.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản văn hóa đương đại.
21. Di sản hỗn hợp là gì?
A. Di sản chỉ có giá trị vật chất.
B. Di sản chỉ có giá trị tinh thần.
C. Di sản có cả giá trị văn hóa phi vật thể và giá trị tự nhiên.
D. Di sản được tạo ra từ nhiều nền văn hóa khác nhau.
22. Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với di sản văn hóa của dân tộc?
A. Chỉ có quyền tham quan, tìm hiểu về di sản văn hóa.
B. Chỉ có nghĩa vụ giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa.
C. Có quyền tham gia vào việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
D. Có quyền khai thác, sử dụng di sản văn hóa cho mục đích cá nhân.
23. Theo quy định, ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa của quốc gia?
A. Chỉ có công dân.
B. Chỉ có các nhà khoa học.
C. Nhà nước.
D. Các tổ chức quốc tế.
24. Di sản văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?
A. Chỉ là những tài sản cũ không còn giá trị.
B. Là nguồn gốc của mọi xung đột xã hội.
C. Là nền tảng tinh thần, tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc và động lực cho sự phát triển.
D. Chỉ có giá trị trong lĩnh vực du lịch.
25. Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Di sản văn hóa?
A. Chiếm đoạt, sử dụng di sản văn hóa trái pháp luật.
B. Làm hư hại, hủy hoại di sản văn hóa.
C. Khai thác, kinh doanh di sản văn hóa trái phép.
D. Nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa theo quy định của pháp luật.