[Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 11 Công dân với hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Trong hệ thống chính trị, Quốc hội có vai trò gì đối với Chính phủ?
A. Giám sát hoạt động của Chính phủ.
B. Chỉ đạo hoạt động của Chính phủ.
C. Thay thế Chính phủ trong việc thực hiện hành pháp.
D. Bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ.
2. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước được miêu tả như thế nào trong hệ thống chính trị nước ta?
A. Đảng lãnh đạo Nhà nước, Nhà nước chịu sự lãnh đạo của Đảng và là công cụ để thực hiện ý chí của Đảng.
B. Đảng và Nhà nước hoạt động độc lập, song song.
C. Nhà nước thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Đảng chỉ đưa ra định hướng, Nhà nước tự quyết định mọi việc.
3. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dựa trên nền tảng tư tưởng nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa xã hội dân chủ.
C. Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa đế quốc.
D. Chủ nghĩa vô chính phủ và chủ nghĩa cộng sản nguyên thủy.
4. Chức năng cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A. Tổ chức thực hiện pháp luật, quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
B. Lập pháp, hành pháp, tư pháp và đối ngoại.
C. Giám sát hoạt động của Đảng, điều hành kinh tế và giải quyết tranh chấp.
D. Đại diện quốc gia, ký kết điều ước quốc tế và bảo vệ biên giới.
5. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò gì trong hệ thống chính trị?
A. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp.
B. Là cơ quan lập pháp, ban hành luật.
C. Là cơ quan tư pháp, xét xử các vụ án.
D. Là cơ quan giám sát tối cao hoạt động của Nhà nước.
6. Theo Hiến pháp năm 2013, hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những thành tố cơ bản nào sau đây?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và Nhân dân.
7. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, cơ quan nào có vai trò lập pháp?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Chủ tịch nước.
8. Việc công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí theo quy định của pháp luật góp phần vào điều gì của hệ thống chính trị?
A. Tăng cường tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình.
B. Hạn chế quyền lực của Nhà nước.
C. Thúc đẩy sự đối lập chính trị.
D. Gây mất ổn định chính trị - xã hội.
9. Trách nhiệm của công dân đối với hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những gì?
A. Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc; bảo vệ Tổ quốc; tuân thủ pháp luật.
B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật và đóng thuế đầy đủ.
C. Tham gia bầu cử và đóng góp ý kiến trên mạng xã hội.
D. Ủng hộ các chủ trương của Đảng và Nhà nước một cách thụ động.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối, chủ trương phát triển đất nước, Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc này?
A. Cụ thể hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pháp luật, chính sách và tổ chức thực hiện.
B. Tự đề ra đường lối, chính sách độc lập với Đảng.
C. Chỉ thực hiện các hoạt động hành chính mà không can thiệp vào đường lối.
D. Phê bình và điều chỉnh đường lối của Đảng.
11. Trong quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, vai trò của công dân là gì?
A. Là chủ thể của quyền lực nhà nước, tích cực tham gia xây dựng, bảo vệ Nhà nước pháp quyền.
B. Là đối tượng chịu sự quản lý của Nhà nước.
C. Chỉ cần tuân thủ các quy định của pháp luật.
D. Tham gia vào các hoạt động kinh tế để đóng góp cho ngân sách.
12. Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của hệ thống chính trị nước ta?
A. Nhân dân là người làm chủ, quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
B. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Sự đoàn kết quốc tế.
13. Cơ quan nào đại diện cho Nhân dân, thực hiện quyền lực nhà nước về mặt lập pháp, hành pháp, tư pháp ở Việt Nam?
A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Các tổ chức chính trị - xã hội.
14. Quyền tham gia vào đời sống chính trị của công dân được thể hiện qua việc:
A. Bầu cử, ứng cử, tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước.
B. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
C. Chỉ đóng góp ý kiến khi được yêu cầu.
D. Chỉ tham gia các tổ chức tự phát.
15. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản của Nhà nước, lợi ích công cộng, tài sản của tập thể. Đây là biểu hiện của:
A. Ý thức trách nhiệm công dân đối với xã hội và hệ thống chính trị.
B. Quyền tự do cá nhân.
C. Nghĩa vụ quân sự.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
16. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ thống chính trị nước ta được xác định là gì?
A. Là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội, giữ vai trò tiên phong trong mọi lĩnh vực.
B. Là cơ quan lập pháp, giám sát hoạt động của Chính phủ.
C. Là cơ quan hành pháp, thực hiện quản lý nhà nước trên phạm vi cả nước.
D. Là cơ quan tư pháp, bảo vệ công lý và pháp luật.
17. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc nào là chủ yếu?
A. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
B. Quyền lực nhà nước phân chia rõ ràng giữa các ngành lập pháp, hành pháp và tư pháp, độc lập với nhau.
C. Quyền lực nhà nước tập trung vào một cơ quan duy nhất để đảm bảo hiệu quả quản lý.
D. Quyền lực nhà nước được phân chia theo vùng lãnh thổ, mỗi vùng có quyền tự quyết.
18. Việc công dân tham gia góp ý xây dựng pháp luật, chính sách là biểu hiện của quyền gì?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bình đẳng giới.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò gì trong việc hoạch định đường lối, chủ trương phát triển đất nước?
A. Đảng là lực lượng duy nhất đề ra đường lối, chủ trương phát triển đất nước.
B. Đảng chỉ định hướng, không tham gia hoạch định cụ thể.
C. Đảng hoạt động độc lập với Nhà nước trong việc hoạch định này.
D. Đảng chỉ đưa ra ý kiến tham khảo cho Nhà nước.
20. Sự tham gia của công dân vào các hoạt động giám sát, phản biện xã hội do Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên tổ chức nhằm mục đích gì?
A. Góp phần hoàn thiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
B. Tạo ra sự đối đầu giữa Nhân dân và Nhà nước.
C. Giảm bớt vai trò của Đảng trong quản lý xã hội.
D. Tăng cường sự bất bình đẳng trong xã hội.
21. Việc công dân tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật là thể hiện:
A. Ý thức trách nhiệm công dân trong việc xây dựng và bảo vệ pháp luật.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Nghĩa vụ bảo vệ bí mật nhà nước.
D. Quyền tham gia vào đời sống văn hóa.
22. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân được thể hiện qua những hình thức nào?
A. Trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đại biểu của mình.
B. Chỉ thông qua bầu cử và ứng cử.
C. Chỉ thông qua các tổ chức chính trị - xã hội.
D. Chỉ thông qua việc tham gia các cuộc họp công khai.
23. Cơ quan nào có vai trò thực hiện quyền hành pháp, quản lý hành chính nhà nước và chịu trách nhiệm trước Quốc hội?
A. Chính phủ.
B. Tòa án nhân dân tối cao.
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
D. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
24. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có vai trò gì trong hệ thống chính trị?
A. Tập hợp, vận động Nhân dân thực hiện quyền dân chủ, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Ban hành và giám sát việc thực hiện pháp luật.
C. Quản lý trực tiếp các hoạt động kinh tế, tài chính.
D. Thực hiện quyền tư pháp và bảo vệ quyền con người.
25. Việc công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức thể hiện vai trò gì của công dân?
A. Tham gia giám sát hoạt động của Nhà nước.
B. Thực hiện quyền tự do ngôn luận.
C. Góp ý xây dựng Đảng.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.