1. Kế hoạch Rơve (1949) của Pháp có mục tiêu chính là gì trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Tập trung lực lượng tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, lập Mặt trận Việt-Miên-Lào.
C. Xây dựng lực lượng quân đội tay sai, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. Thực hiện chính sách bình định để cô lập cách mạng Việt Nam.
2. Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tiến hành Đại hội lần thứ II vào năm 1951. Đại hội này có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào?
A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn sự hiện diện của Pháp tại Việt Nam.
B. Thông qua Cương lĩnh chính trị của Đảng, đổi tên Đảng và đề ra đường lối kháng chiến mới.
C. Quyết định thành lập Mặt trận Liên Việt.
D. Mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
3. Thắng lợi của ta trong Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?
A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi một số vùng chiến lược ở miền Bắc.
B. Hoàn toàn chấm dứt sự tồn tại của thực dân Pháp trên đất Việt Nam.
C. Mở ra bước ngoặt, đưa cuộc kháng chiến từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. Tạo cơ sở để ta giành thắng lợi quyết định trong cuộc Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
4. Sự kiện nào đánh dấu việc Pháp bắt đầu tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại Việt Nam?
A. Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946.
B. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ ngày 19 tháng 12 năm 1946.
C. Pháp ném bom Hải Phòng ngày 23 tháng 11 năm 1946.
D. Pháp tấn công Hà Nội ngày 19 tháng 12 năm 1946.
5. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến việc Pháp tăng cường đánh phá và lấn chiếm vùng tự do của ta sau Hiệp định Sơ bộ 1946?
A. Pháp không muốn thi hành Hiệp định Sơ bộ.
B. Pháp muốn nhanh chóng tái lập ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
C. Do sự khiêu khích của ta.
D. Pháp bị áp lực từ các nước khác.
6. Sự kiện nào dưới đây là biểu hiện rõ nhất cho sự bế tắc và thất bại hoàn toàn của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Việc Pháp ký Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
B. Thất bại trong Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950.
C. Sự ra đời của Liên hiệp Pháp.
D. Thất bại của Kế hoạch Nava và đỉnh cao là sự sụp đổ của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
7. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách tằm ăn dâu với mục đích gì trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để tăng cường xuất khẩu lụa sang Pháp.
B. Để kiểm soát và bóc lột sức lao động, tài nguyên của nhân dân ta một cách triệt để.
C. Nhằm phát triển ngành công nghiệp dệt may trong nước.
D. Để tạo việc làm cho người dân nông thôn.
8. Chiến thắng nào của ta đã buộc Pháp phải thay đổi chiến lược từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu, dài?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
D. Chiến dịch Trung du 1950.
9. Trong giai đoạn 1946-1954, Đảng ta đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. Đâu là nguyên nhân cốt lõi dẫn đến việc Đảng ta chủ trương kháng chiến trường kỳ?
A. Việt Nam có tiềm lực quân sự vượt trội so với Pháp.
B. Pháp có hệ thống phòng thủ vững chắc và quân đội hùng mạnh.
C. Ta có sự ủng hộ mạnh mẽ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. So sánh lực lượng ban đầu giữa ta và Pháp chênh lệch, ta cần thời gian củng cố lực lượng, tranh thủ sự đồng tình quốc tế.
10. Chiến dịch nào của ta đã đánh thẳng vào cơ quan đầu não của địch ở Trung kỳ, góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Hòa Bình.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Trung du.
D. Chiến dịch Tây Bắc.
11. Đâu là điểm nhấn quan trọng nhất trong đường lối chính sách đối nội của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1946-1954, thể hiện rõ tinh thần kháng chiến kiến quốc?
A. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất trên quy mô lớn ngay từ đầu cuộc kháng chiến.
C. Củng cố và phát triển chính quyền dân chủ, xây dựng lực lượng vũ trang và động viên toàn dân tham gia kháng chiến.
D. Tập trung vào việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
12. Tại sao Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương được coi là một thắng lợi to lớn của nhân dân Việt Nam, mặc dù chưa đạt được mục tiêu thống nhất đất nước hoàn toàn?
A. Hiệp định công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hiệp định buộc Pháp phải rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
C. Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương.
D. Tất cả các đáp án trên.
13. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công trên diện rộng?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
14. Trong cuộc chiến tranh chống Pháp, Đảng ta đã chủ trương vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. Kiến quốc ở đây chủ yếu đề cập đến việc gì?
A. Xây dựng lại đất nước sau chiến tranh.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, củng cố chính quyền, xây dựng lực lượng mọi mặt.
C. Chuẩn bị cho cuộc tổng tấn công vào Paris.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản.
15. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra vào thời điểm nào?
A. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
B. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
C. Ngày 6 tháng 1 năm 1946.
D. Ngày 1 tháng 5 năm 1951.
16. Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Pháp quy định Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên hiệp Pháp. Tuy nhiên, điểm mấu chốt nào trong hiệp định này đã thể hiện sự nhân nhượng lớn nhất của ta đối với Pháp về mặt chính trị, mở đường cho Pháp quay trở lại xâm lược? (Độ khó: Dễ)
A. Pháp công nhận quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam sau 5 năm.
B. Hai bên ngừng mọi xung đột vũ trang và chấp nhận trưng cầu dân ý.
C. Cho phép 15.000 quân Pháp vào miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Việt Nam gia nhập Liên hiệp Pháp.
17. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất trong đường lối kháng chiến của Đảng ta giữa giai đoạn 1946-1950 và giai đoạn 1951-1954?
A. Giai đoạn 1946-1950 tập trung vào xây dựng hậu phương, giai đoạn 1951-1954 tập trung vào chiến tranh nhân dân.
B. Giai đoạn 1946-1950 là giữ gìn lực lượng, giai đoạn 1951-1954 là phản công và tấn công trên diện rộng.
C. Giai đoạn 1946-1950 chủ trương kháng chiến toàn dân, giai đoạn 1951-1954 chuyển sang kháng chiến toàn diện.
D. Giai đoạn 1946-1950 tập trung vào đấu tranh chính trị, giai đoạn 1951-1954 tập trung vào đấu tranh quân sự.
18. Kế hoạch Nava (1953-1954) của Pháp có điểm gì mới so với các kế hoạch trước đó nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh?
A. Tập trung vào chiến tranh tâm lý và ngoại giao.
B. Tăng cường viện trợ từ Mỹ và các nước phương Tây.
C. Tập trung quân cơ động chiến lược, đánh nhanh thắng nhanh, giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính.
D. Xây dựng tuyến phòng thủ vững chắc trên toàn bộ chiến trường.
19. Trong cuộc đấu tranh ngoại giao từ năm 1946 đến 1954, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đạt được những thành tựu quan trọng nào?
A. Được Liên Xô và Trung Quốc công nhận là quốc gia độc lập có chủ quyền.
B. Thành công trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước Việt-Pháp.
C. Thắng lợi trong việc buộc Pháp phải đàm phán và ký kết Hiệp định Genève.
D. Tất cả các đáp án trên.
20. Đâu là điểm mấu chốt trong chiến lược đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào mà Đảng ta đề ra trong giai đoạn sau năm 1954 (dù câu hỏi thuộc bài 14 nhưng liên quan đến kết thúc giai đoạn này)?
A. Chủ yếu dựa vào đấu tranh quân sự.
B. Tập trung vào đấu tranh chính trị và ngoại giao.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao, trong đó đấu tranh chính trị là chủ yếu.
D. Chỉ tập trung vào xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
21. Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954)?
A. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, kinh tế và văn hóa.
C. Kháng chiến diễn ra chủ yếu trên các mặt trận quân sự và ngoại giao.
D. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân.
22. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc giai đoạn 1946-1954, yếu tố nào được coi là xương sống của cách mạng Việt Nam, quyết định thắng lợi cuối cùng?
A. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
B. Sức mạnh của quân đội chính quy.
C. Sự đoàn kết và ý chí chiến đấu của toàn dân tộc.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
23. Mục đích chính của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) và sau đó là Mặt trận Liên Việt (1946) là gì trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Để tập trung phát triển kinh tế.
B. Để đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân, phát huy sức mạnh tổng hợp chống kẻ thù chung.
C. Để xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh.
D. Để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước.
24. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng ta đã chủ trương cá lớn nuốt cá bé đối với lực lượng của địch. Điều này thể hiện rõ nhất ở chiến thuật nào?
A. Đánh du kích, phục kích trên đường hành quân của địch.
B. Tập kích vào các đồn bốt, căn cứ quân sự của địch.
C. Tiêu diệt từng bộ phận quân địch, tránh đối đầu với lực lượng mạnh của địch.
D. Vận động chiến, tiêu diệt gọn từng đơn vị lớn của địch.
25. Chiến dịch nào của ta đã giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève về Đông Dương?
A. Chiến dịch Trung du.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Hòa Bình.
D. Chiến dịch Tây Bắc.