[Cánh diều] Trắc nghiệm Lịch sử và địa lý 5 bài 1: Vị trí địa lý, lãnh thổ, đơn vị hành chính Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam
[Cánh diều] Trắc nghiệm Lịch sử và địa lý 5 bài 1: Vị trí địa lý, lãnh thổ, đơn vị hành chính Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam
1. Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam nằm trong khoảng vĩ độ nào?
A. Từ khoảng 8°40 Bắc đến 23°23 Bắc. Kết luận Lý giải.
B. Từ khoảng 0° đến 10° Bắc.
C. Từ khoảng 10° Bắc đến 20° Bắc.
D. Từ khoảng 15° Bắc đến 30° Bắc.
2. Ai là tác giả của bài Quốc ca Việt Nam Tiến Quân Ca?
A. Văn Cao. Kết luận Lý giải.
B. Phạm Duy.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đỗ Nhuận.
3. Vùng biển Việt Nam mở rộng ra sao?
A. Rộng lớn, bao gồm cả vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ giới hạn ở vùng nước ven bờ.
C. Chỉ bao gồm lãnh hải.
D. Rộng bằng lãnh thổ trên đất liền.
4. Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với bao nhiêu quốc gia?
A. Ba quốc gia. Kết luận Lý giải.
B. Hai quốc gia.
C. Bốn quốc gia.
D. Năm quốc gia.
5. Đơn vị hành chính nào của Việt Nam tương đương với cấp quận hoặc thị xã?
A. Thành phố thuộc tỉnh. Kết luận Lý giải.
B. Huyện.
C. Xã.
D. Phường.
6. Việc nằm gần đường xích đạo có ảnh hưởng gì đến khí hậu Việt Nam?
A. Chủ yếu là khí hậu nóng ẩm, nhiệt đới. Kết luận Lý giải.
B. Khí hậu ôn đới lạnh.
C. Khí hậu khô hạn.
D. Khí hậu hàn đới.
7. Quốc ca Việt Nam có tên gọi là gì?
A. Tiến Quân Ca. Kết luận Lý giải.
B. Diệt Phát Xít.
C. Giải Phóng Miền Nam.
D. Thanh Niên.
8. Biển Đông là vùng biển tiếp giáp với phía nào của Việt Nam?
A. Phía Đông. Kết luận Lý giải.
B. Phía Tây.
C. Phía Nam.
D. Phía Bắc.
9. Việc xác định vị trí địa lý của Việt Nam giúp ích gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?
A. Thuận lợi cho giao thông, giao thương quốc tế và khai thác tài nguyên. Kết luận Lý giải.
B. Hạn chế về giao lưu văn hóa.
C. Chỉ có lợi cho phát triển nông nghiệp.
D. Gây khó khăn trong phòng chống thiên tai.
10. Theo quy định của Việt Nam, quốc kỳ có hình gì và màu sắc chủ đạo là gì?
A. Hình chữ nhật với nền đỏ và ngôi sao vàng năm cánh ở giữa. Kết luận Lý giải.
B. Hình vuông với nền xanh và hình trống đồng.
C. Hình chữ nhật với nền vàng và ngôi sao đỏ.
D. Hình tròn với nền trắng và hình rồng.
11. Khi hát Quốc ca, mọi người thường thể hiện thái độ gì?
A. Đứng nghiêm, hướng về Quốc kỳ và hát vang với lòng tự hào dân tộc. Kết luận Lý giải.
B. Ngồi thoải mái và hát theo giai điệu.
C. Chỉ ngân nga theo nhạc.
D. Vỗ tay theo nhịp điệu.
12. Đơn vị hành chính cấp xã ở Việt Nam bao gồm những loại nào?
A. Xã, phường, thị trấn. Kết luận Lý giải.
B. Huyện, quận.
C. Tỉnh, thành phố.
D. Khu vực dân cư.
13. Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km?
A. Khoảng 3.260 km. Kết luận Lý giải.
B. Khoảng 1.000 km.
C. Khoảng 5.000 km.
D. Khoảng 2.000 km.
14. Việt Nam nằm ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Nam Á. Kết luận Lý giải.
B. Nam Á.
C. Trung Á.
D. Tây Á.
15. Việc hiểu biết về vị trí địa lý, lãnh thổ Việt Nam có ý nghĩa gì đối với học sinh?
A. Giúp các em thêm yêu quê hương, đất nước và có ý thức bảo vệ Tổ quốc. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ giúp các em làm bài tập địa lý.
C. Không có ý nghĩa thực tế.
D. Chỉ quan trọng với người làm du lịch.
16. Đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam bao gồm những loại nào?
A. Huyện, quận, thị xã và thành phố thuộc tỉnh. Kết luận Lý giải.
B. Tỉnh, thành phố.
C. Xã, phường, thị trấn.
D. Khu kinh tế, khu công nghiệp.
17. Ngôi sao vàng năm cánh trên Quốc kỳ Việt Nam tượng trưng cho điều gì?
A. Năm thành phần dân tộc chủ yếu của Việt Nam. Kết luận Lý giải.
B. Năm nguyên tắc hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Năm châu lục trên thế giới.
D. Năm vị anh hùng dân tộc.
18. Việc tuân thủ các quy định về Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca thể hiện điều gì?
A. Lòng yêu nước và tôn trọng các biểu tượng quốc gia. Kết luận Lý giải.
B. Sự hiểu biết về luật pháp.
C. Sự tuân theo quy định chung.
D. Thái độ lịch sự thông thường.
19. Việt Nam có đường bờ biển giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương. Kết luận Lý giải.
B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
20. Đơn vị hành chính cấp tỉnh ở Việt Nam được gọi là gì?
A. Tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Kết luận Lý giải.
B. Huyện và quận.
C. Xã và phường.
D. Khu tự trị.
21. Bánh răng và các bông lúa ở Quốc huy Việt Nam tượng trưng cho điều gì?
A. Sự kết hợp giữa công nghiệp và nông nghiệp. Kết luận Lý giải.
B. Sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. Truyền thống văn hóa lâu đời.
D. Sự phát triển kinh tế vượt bậc.
22. Thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành phố nào?
A. Hà Nội. Kết luận Lý giải.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng.
D. Hải Phòng.
23. Đảo lớn nhất của Việt Nam là đảo nào?
A. Phú Quốc. Kết luận Lý giải.
B. Côn Đảo.
C. Cát Bà.
D. Bạch Long Vĩ.
24. Việt Nam có bao nhiêu tỉnh và bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định hiện hành?
A. 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung ương. Kết luận Lý giải.
B. 60 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung ương.
C. 58 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương.
D. 63 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc Trung ương.
25. Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình dáng chủ yếu là gì?
A. Hình tròn với ngôi sao vàng ở giữa và các họa tiết xung quanh. Kết luận Lý giải.
B. Hình vuông với các đường nét sắc sảo.
C. Hình chữ nhật với quốc hiệu ở trên.
D. Hình bầu dục với hình ảnh Bác Hồ.