1. Quan niệm Thơ là chiêm nghiệm cuộc đời của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nét nhất qua bài nào?
A. Lý ngư ông.
B. Bảo kính cảnh giới (trong Quốc âm thi tập).
C. Cảnh nhàn (trong Quốc âm thi tập).
D. Tự trào (trong Quốc âm thi tập).
2. Bài Lý ngư ông có vai trò như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng nhàn của Nguyễn Trãi?
A. Là một trong những tác phẩm tiêu biểu, minh họa sinh động cho quan niệm về cuộc sống an nhàn, tự tại, hòa hợp thiên nhiên.
B. Chỉ là một bài thơ phụ, không mang nhiều ý nghĩa trong việc thể hiện tư tưởng nhàn.
C. Là tác phẩm duy nhất thể hiện tư tưởng nhàn của Nguyễn Trãi.
D. Chủ yếu phê phán lối sống nhàn rỗi của kẻ lười biếng.
3. Trong Lý ngư ông, hình ảnh Thuyền nan nhẹ lái, sương tan, mây lồng gợi lên khung cảnh gì?
A. Một buổi sớm mai thanh bình, thơ mộng trên sông nước.
B. Một cơn bão dữ dội sắp ập đến.
C. Một buổi chiều tà yên ả.
D. Một đêm trăng huyền ảo.
4. Quan niệm Nhàn của Nguyễn Trãi trong Lý ngư ông có điểm gì khác biệt với quan niệm nhàn của tầng lớp quý tộc phong kiến?
A. Nhàn của Nguyễn Trãi là nhàn có ý nghĩa, gắn với lao động và hòa hợp thiên nhiên; nhàn quý tộc là nhàn rỗi, xa rời thực tế.
B. Nhàn của Nguyễn Trãi là nhàn để mưu cầu danh lợi, nhàn quý tộc là nhàn để hưởng thụ.
C. Nhàn của Nguyễn Trãi là nhàn để đối phó với kẻ thù, nhàn quý tộc là nhàn để ăn chơi.
D. Nhàn của Nguyễn Trãi là nhàn để tu luyện tâm tính, nhàn quý tộc là nhàn để rèn luyện võ nghệ.
5. Tác phẩm Ngự tiều y thuật vấn đáp thể hiện mong muốn của Nguyễn Trãi về điều gì đối với đất nước?
A. Một đất nước thái bình, dân chúng được ấm no, hạnh phúc.
B. Một đất nước hùng mạnh về quân sự, sẵn sàng chiến đấu.
C. Một đất nước giàu có về kinh tế, phát triển thương mại.
D. Một đất nước có nền văn hóa rực rỡ, tiên tiến.
6. Trong Lý ngư ông, câu Thế gian đâu có lạ gì thể hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình?
A. Sự thản nhiên, không bận tâm trước những biến đổi hay đánh giá của thế gian.
B. Sự ngạc nhiên, kinh ngạc trước những điều bất thường.
C. Sự lo lắng, bất an về những điều có thể xảy ra.
D. Sự coi thường, khinh bỉ đối với những gì thuộc về thế gian.
7. Trong bài Lý ngư ông, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên sự vui trong cuộc sống của ngư ông?
A. Sự hài lòng với cuộc sống giản dị, hòa hợp với thiên nhiên và giữ được tâm hồn thanh cao.
B. Sự giàu có về vật chất và tài sản tích lũy được.
C. Sự nổi tiếng và được nhiều người biết đến.
D. Sự thành công trong sự nghiệp và quyền lực.
8. Bài Lý ngư ông mang âm hưởng chủ đạo nào?
A. Thanh thoát, ung dung, lạc quan.
B. Bi tráng, hào hùng.
C. Nhẹ nhàng, lãng mạn.
D. U buồn, suy tư.
9. Nguyễn Trãi đã dùng những biện pháp tu từ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của cuộc sống nhàn trong Lý ngư ông?
A. Ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.
B. Điệp ngữ, hoán dụ, nói quá.
C. Tương phản, phóng đại, câu hỏi tu từ.
D. Liệt kê, đối lập, chơi chữ.
10. Tâm thế nhàn mà Nguyễn Trãi hướng tới trong Lý ngư ông là gì?
A. Nhàn rỗi về thể xác, thanh cao về tâm hồn, thoát ly thế tục.
B. Nhàn rỗi hoàn toàn, không làm bất cứ việc gì.
C. Nhàn rỗi để mưu cầu danh lợi và quyền lực.
D. Nhàn rỗi để trốn tránh trách nhiệm với xã hội.
11. Trong Lý ngư ông, thái độ của nhân vật trữ tình đối với việc bán vàng thể hiện điều gì?
A. Sự tự chủ, chỉ bán khi cần thiết, không chạy theo lợi danh.
B. Sự khát khao làm giàu nhanh chóng.
C. Sự phụ thuộc vào thị trường và người mua.
D. Sự miễn cưỡng, không muốn bán những gì mình có.
12. Câu thơ Thân bடுகின்றன, tay chèo, mặt lưới trong Lý ngư ông khắc họa nét đặc trưng gì trong lao động của người ngư dân?
A. Sự gắn bó mật thiết, trực tiếp với công cụ lao động và biển cả.
B. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên, không có khả năng chủ động.
C. Sự mệt mỏi, cam chịu số phận trong công việc nặng nhọc.
D. Sự khéo léo, tinh xảo trong từng thao tác đánh bắt.
13. Trong Lý ngư ông, cách diễn đạt Chơi hồ bán nguyệt, câu cá thu thể hiện điều gì về cuộc sống và tâm thế của ngư ông?
A. Sự tự tại, ung dung, làm chủ cuộc sống và thời gian của mình.
B. Sự chịu đựng, hy sinh vì mưu sinh, không có phút giây nghỉ ngơi.
C. Sự khát khao được khám phá những vùng đất mới, những điều kỳ thú.
D. Sự buồn bã, cô đơn khi phải sống xa cách với mọi người.
14. Trong Lý ngư ông, cụm từ Nước biếc, non xanh tạo ấn tượng gì về không gian sống của ngư ông?
A. Một không gian khoáng đạt, trong lành, hữu tình.
B. Một không gian chật hẹp, tù túng.
C. Một không gian hoang vu, khắc nghiệt.
D. Một không gian ồn ào, náo nhiệt.
15. Bài Lý ngư ông trong Ngư tiều y thuật vấn đáp của Nguyễn Trãi là một tác phẩm mang đậm tính chất gì, thể hiện quan niệm sống của con người thời đó?
A. Triết lý về sự hòa hợp với thiên nhiên, coi trọng sự nhàn tản, thanh cao.
B. Phản ánh hiện thực xã hội đầy biến động, ca ngợi tinh thần chiến đấu.
C. Lời kêu gọi nhân dân đứng lên chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
D. Miêu tả cảnh đẹp quê hương, thể hiện tình yêu đôi lứa sâu sắc.
16. Nguyễn Trãi đặt tên tác phẩm là Ngự tiều y thuật vấn đáp có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định vị thế của mình, vừa là người cai trị (ngự) vừa là người chữa bệnh (y thuật), thể hiện mong muốn phụng sự đất nước.
B. Tự nhận mình là người chăn ngựa (ngự tiều) giỏi giang, có tài chữa bệnh.
C. Phê phán những người chỉ biết lo cho bản thân mà không quan tâm đến dân.
D. Ca ngợi cuộc sống an nhàn của người tiều phu và thầy thuốc.
17. Trong bài Lý ngư ông, cụm từ đời vui được hiểu như thế nào là phù hợp nhất với tư tưởng của Nguyễn Trãi?
A. Cuộc sống giản dị, hòa hợp với thiên nhiên, không bon chen, giữ được sự thanh cao.
B. Cuộc sống giàu sang, sung túc về vật chất, hưởng thụ đầy đủ.
C. Cuộc sống có nhiều thành tựu trong sự nghiệp, được nhiều người ngưỡng mộ.
D. Cuộc sống có nhiều mối quan hệ xã hội, giao du rộng rãi.
18. Tại sao bài Lý ngư ông được coi là một tuyên ngôn về lối sống nhàn của Nguyễn Trãi?
A. Nó thể hiện quan niệm về một cuộc sống thanh cao, tự tại, hòa hợp với thiên nhiên, thoát ly khỏi những ham muốn vật chất và danh vọng.
B. Nó miêu tả chi tiết cuộc sống sung túc, giàu sang nhờ nghề đánh bắt cá.
C. Nó phê phán gay gắt những thói hư tật xấu của xã hội đương thời.
D. Nó ca ngợi tinh thần thượng võ, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ đất nước.
19. Theo Nguyễn Trãi, thế nào là nhàn một cách đúng nghĩa?
A. Nhàn mà vẫn giữ được cốt cách, không bị vật chất chi phối, tâm hồn thanh cao.
B. Nhàn rỗi hoàn toàn, không làm gì cả để tránh khỏi phiền muộn.
C. Nhàn để mưu cầu lợi ích cá nhân, sống ích kỷ.
D. Nhàn để trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ.
20. Bài Lý ngư ông thể hiện rõ nét nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?
A. Tư tưởng yêu nước, thương dân sâu sắc.
B. Tư tưởng về một cuộc sống nhàn nhã, hòa hợp với thiên nhiên.
C. Tư tưởng về đạo lý làm người.
D. Tư tưởng đề cao tinh thần học vấn.
21. Bài Lý ngư ông thuộc thể thơ nào của Nguyễn Trãi?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C. Thơ Nôm Đường luật.
D. Thơ Nôm tự do.
22. Tác phẩm Ngự tiều y thuật vấn đáp của Nguyễn Trãi là sự kết hợp độc đáo giữa hai yếu tố nào?
A. Triết lý sống và y thuật.
B. Chính trị và quân sự.
C. Văn học và lịch sử.
D. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
23. Bài Lý ngư ông thể hiện sự đối lập giữa hai lối sống nào?
A. Lối sống nhàn nhã, thanh cao với lối sống bon chen, danh lợi.
B. Lối sống lao động chăm chỉ với lối sống lười biếng.
C. Lối sống thị thành ồn ào với lối sống thôn dã yên bình.
D. Lối sống mạnh mẽ, quyết đoán với lối sống thụ động, yếu đuối.
24. Bài Lý ngư ông mang giá trị gì về mặt tư tưởng?
A. Khẳng định giá trị của lối sống thanh cao, hòa hợp với thiên nhiên, thoát ly thế tục.
B. Phê phán sâu sắc sự tha hóa của con người trong xã hội phong kiến.
C. Ca ngợi tinh thần yêu nước và sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.
D. Khuyến khích con người theo đuổi danh vọng và quyền lực.
25. Trong Lý ngư ông, hình ảnh biển bạc, cá vàng gợi lên điều gì về cuộc sống của ngư dân?
A. Sự giàu có, sung túc và nguồn lợi dồi dào từ biển cả.
B. Nghịch cảnh khó khăn, mưu sinh vất vả trên biển.
C. Nguy hiểm rình rập từ thiên nhiên và các thế lực bên ngoài.
D. Sự cô đơn, lạc lõng giữa không gian bao la của biển.