[Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

[Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

1. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) nói về phân biệt từ ngữ. Yếu tố nào giúp phân biệt rõ nghĩa của từ bàn trong câu Cả nhà cùng ngồi vào bàn ăn và bàn về kế hoạch?

A. Số lượng âm tiết của từ bàn.
B. Ngữ cảnh của hai câu.
C. Vị trí của từ bàn trong câu.
D. Cấu trúc ngữ pháp của hai câu.

2. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) nói về từ đa nghĩa. Yếu tố nào KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng từ đa nghĩa?

A. Sự phát triển của xã hội, xuất hiện các khái niệm mới cần gọi tên.
B. Sự vay mượn từ ngữ từ ngôn ngữ khác.
C. Nhu cầu biểu đạt phong phú, sáng tạo của con người.
D. Sự thay đổi quy tắc ngữ pháp của ngôn ngữ.

3. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) khi nói về từ láy, nhấn mạnh đặc điểm âm thanh. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của từ láy?

A. Có sự lặp lại âm thanh (vần hoặc phụ âm đầu).
B. Các tiếng tham gia cấu tạo từ láy có thể có nghĩa độc lập.
C. Tạo hiệu quả gợi hình, gợi cảm.
D. Có thể láy toàn bộ hoặc láy bộ phận.

4. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) hướng dẫn phân tích ngữ cảnh. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh giao tiếp phi ngôn ngữ?

A. Không khí của buổi nói chuyện.
B. Quan hệ giữa người nói và người nghe.
C. Mục đích giao tiếp.
D. Ngữ âm của lời nói.

5. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến nói quá. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của biện pháp nói quá?

A. Nhấn mạnh, tô đậm đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
B. Tạo hiệu quả hài hước, châm biếm.
C. Làm cho lời nói trở nên nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
D. Tăng sức biểu cảm, gây ấn tượng mạnh mẽ.

6. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa các từ?

A. Sắc thái biểu cảm (tình cảm, thái độ của người nói).
B. Sắc thái ngữ nghĩa (mức độ, phạm vi nghĩa).
C. Sắc thái về âm thanh, vần điệu.
D. Sắc thái về cách dùng (trang trọng, thân mật, khẩu ngữ).

7. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), ngữ cảnh có vai trò quan trọng trong việc xác định nghĩa của từ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh?

A. Các từ ngữ xung quanh từ đang xét.
B. Ý nghĩa của câu văn chứa từ đang xét.
C. Vài trò và vị trí của người sử dụng ngôn ngữ.
D. Thời gian và địa điểm diễn ra cuộc giao tiếp.

8. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi phân tích biện pháp tu từ, ẩn dụ được hiểu là gì?

A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có mối liên quan.
C. Dùng từ ngữ gợi tả, gợi thanh để làm tăng tính gợi hình, gợi cảm.
D. So sánh sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác bằng các phương tiện so sánh.

9. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến biện pháp tu từ từ vựng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp tu từ từ vựng phổ biến?

A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp ngữ.
D. Hoán dụ.

10. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi phân tích hoán dụ, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một cách thức hoán dụ phổ biến?

A. Lấy bộ phận thay thế cho toàn thể.
B. Lấy cái cụ thể thay thế cho cái trừu tượng.
C. Lấy dấu hiệu của sự vật thay thế cho sự vật.
D. Lấy cái chứa đựng thay thế cho cái bị chứa đựng.

11. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu nghĩa của từ. Nếu một từ có nghĩa đen và nghĩa bóng, ý nghĩa nào thường được ưu tiên khi không có ngữ cảnh rõ ràng?

A. Nghĩa bóng, vì nó biểu cảm hơn.
B. Nghĩa đen, vì nó là nghĩa gốc.
C. Nghĩa được sử dụng nhiều nhất trong các bài báo.
D. Nghĩa tùy thuộc vào cảm xúc của người đọc.

12. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), nhân hóa là biện pháp tu từ dùng để làm gì?

A. Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả.
B. Diễn tả sự vật, hiện tượng như con người, có những từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất, trạng thái của con người.
C. Tạo ra sự so sánh ngầm giữa hai đối tượng.
D. Nói giảm, nói tránh để câu văn nhẹ nhàng hơn.

13. Bài Thực hành tiếng Việt 79 nhấn mạnh vai trò của việc mở rộng vốn từ trong Ngữ văn 10 Cánh diều. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp hiệu quả để mở rộng vốn từ theo nội dung bài học?

A. Học thuộc lòng các định nghĩa từ điển một cách thụ động.
B. Đọc nhiều thể loại văn bản khác nhau và ghi chép từ mới.
C. Tìm hiểu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm để hiểu sâu sắc nghĩa từ.
D. Sử dụng từ điển tra cứu ý nghĩa, nguồn gốc và cách dùng của từ.

14. Trong Thực hành tiếng Việt 79 thuộc sách Ngữ văn 10 Cánh diều, khi phân tích về ngữ cảnh, yếu tố nào dưới đây được xem là quan trọng nhất để xác định nghĩa của từ ngữ trong một văn bản cụ thể?

A. Ngữ cảnh rộng hơn của toàn bộ tác phẩm.
B. Ngữ cảnh vi mô của câu văn chứa từ ngữ đó.
C. Ngữ cảnh lịch sử - văn hóa của thời đại tạo ra văn bản.
D. Ngữ cảnh của người đọc với những trải nghiệm cá nhân.

15. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) hướng dẫn cách dùng từ chính xác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện sự dùng từ chính xác?

A. Chọn từ có nghĩa phù hợp với nội dung cần biểu đạt.
B. Sử dụng từ ngữ mang sắc thái biểu cảm phù hợp.
C. Dùng từ láy thay thế cho từ ghép để câu văn sinh động hơn.
D. Phân biệt rõ nghĩa của các từ gần nghĩa.

16. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), dấu câu có vai trò quan trọng trong việc biểu thị ý nghĩa. Dấu câu nào sau đây thường được dùng để biểu thị sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói?

A. Dấu chấm (.).
B. Dấu phẩy (,).
C. Dấu chấm lửng (...).
D. Dấu chấm than (!).

17. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến từ đồng nghĩa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của các từ đồng nghĩa hoàn toàn?

A. Có ý nghĩa giống nhau.
B. Có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
C. Có thể khác nhau về sắc thái biểu cảm.
D. Có thể khác nhau về sắc thái ngữ nghĩa.

18. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến từ mượn. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lý do chính khiến ngôn ngữ tiếp nhận từ mượn?

A. Thiếu từ ngữ tương ứng trong nước để gọi tên sự vật, hiện tượng mới.
B. Tạo sự đa dạng, phong phú và sắc thái biểu cảm cho ngôn ngữ.
C. Sự vay mượn mang tính bắt buộc, không có lựa chọn.
D. Ngôn ngữ vay mượn để thể hiện sự giao lưu, hội nhập văn hóa.

19. Trong Thực hành tiếng Việt 79, khái niệm từ ghép được định nghĩa dựa trên sự kết hợp của các yếu tố có nghĩa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một hình thức kết hợp tạo từ ghép?

A. Kết hợp giữa hai tiếng có nghĩa độc lập.
B. Kết hợp giữa hai tiếng có nghĩa phụ thuộc.
C. Kết hợp giữa tiếng gốc và tiếng láy.
D. Kết hợp giữa tiếng gốc và tiếng đệm.

20. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), việc phân tích ngữ cảnh giúp hiểu rõ ý nghĩa của từ ngữ. Nếu một từ có nhiều nghĩa, ý nghĩa nào sẽ được ưu tiên sử dụng trong ngữ cảnh đó?

A. Nghĩa gốc, không phụ thuộc vào ngữ cảnh.
B. Nghĩa ít phổ biến nhất.
C. Nghĩa phù hợp và liên quan nhất đến ngữ cảnh cụ thể.
D. Nghĩa được sử dụng nhiều nhất trong toàn bộ từ điển.

21. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến từ tượng hình và từ tượng thanh. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là từ tượng thanh?

A. Róc rách.
B. Xào xạc.
C. Lăm lăm.
D. Meo meo.

22. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi xem xét ngữ cảnh, yếu tố nào giúp phân biệt nghĩa của các từ đồng âm?

A. Độ dài của câu chứa từ đồng âm.
B. Số lượng từ đồng âm trong câu.
C. Các từ ngữ xung quanh từ đồng âm trong câu.
D. Vị trí của từ đồng âm trong đoạn văn.

23. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi phân tích về trường từ vựng, người ta thường dựa vào mối quan hệ ý nghĩa nào để nhóm các từ lại với nhau?

A. Mối quan hệ về âm thanh và vần điệu.
B. Mối quan hệ về nguồn gốc ngôn ngữ.
C. Mối quan hệ về ngữ pháp và chức năng từ loại.
D. Mối quan hệ về ý nghĩa chung hoặc một nét nghĩa giống nhau.

24. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khái niệm chơi chữ thường được hiểu là gì?

A. Sử dụng từ ngữ khoa học để giải thích một hiện tượng.
B. Sử dụng từ ngữ có âm thanh, nghĩa tương đồng hoặc gần giống nhau để tạo hiệu quả đặc biệt.
C. Dùng từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh.
D. Mở rộng vốn từ bằng cách học từ mới.

25. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), nói quá và nói giảm, nói tránh đều là biện pháp tu từ. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai biện pháp này là gì?

A. Nói quá dùng từ ngữ khoa trương, nói giảm nói tránh dùng từ ngữ nhẹ nhàng.
B. Nói quá nhằm nhấn mạnh, nói giảm nói tránh nhằm tế nhị.
C. Nói quá tạo ấn tượng mạnh, nói giảm nói tránh làm giảm ấn tượng.
D. Nói quá là biện pháp tu từ từ vựng, nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ ngữ pháp.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

1. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) nói về phân biệt từ ngữ. Yếu tố nào giúp phân biệt rõ nghĩa của từ bàn trong câu Cả nhà cùng ngồi vào bàn ăn và bàn về kế hoạch?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

2. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) nói về từ đa nghĩa. Yếu tố nào KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng từ đa nghĩa?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) khi nói về từ láy, nhấn mạnh đặc điểm âm thanh. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của từ láy?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

4. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) hướng dẫn phân tích ngữ cảnh. Yếu tố nào dưới đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh giao tiếp phi ngôn ngữ?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến nói quá. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của biện pháp nói quá?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

6. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ theo sắc thái. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa các từ?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

7. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), ngữ cảnh có vai trò quan trọng trong việc xác định nghĩa của từ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

8. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi phân tích biện pháp tu từ, ẩn dụ được hiểu là gì?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

9. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến biện pháp tu từ từ vựng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp tu từ từ vựng phổ biến?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

10. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi phân tích hoán dụ, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một cách thức hoán dụ phổ biến?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu nghĩa của từ. Nếu một từ có nghĩa đen và nghĩa bóng, ý nghĩa nào thường được ưu tiên khi không có ngữ cảnh rõ ràng?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

12. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), nhân hóa là biện pháp tu từ dùng để làm gì?

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành tiếng Việt 79 nhấn mạnh vai trò của việc mở rộng vốn từ trong Ngữ văn 10 Cánh diều. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp hiệu quả để mở rộng vốn từ theo nội dung bài học?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

14. Trong Thực hành tiếng Việt 79 thuộc sách Ngữ văn 10 Cánh diều, khi phân tích về ngữ cảnh, yếu tố nào dưới đây được xem là quan trọng nhất để xác định nghĩa của từ ngữ trong một văn bản cụ thể?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

15. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) hướng dẫn cách dùng từ chính xác. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện sự dùng từ chính xác?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

16. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), dấu câu có vai trò quan trọng trong việc biểu thị ý nghĩa. Dấu câu nào sau đây thường được dùng để biểu thị sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến từ đồng nghĩa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của các từ đồng nghĩa hoàn toàn?

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

18. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến từ mượn. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lý do chính khiến ngôn ngữ tiếp nhận từ mượn?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

19. Trong Thực hành tiếng Việt 79, khái niệm từ ghép được định nghĩa dựa trên sự kết hợp của các yếu tố có nghĩa. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một hình thức kết hợp tạo từ ghép?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

20. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), việc phân tích ngữ cảnh giúp hiểu rõ ý nghĩa của từ ngữ. Nếu một từ có nhiều nghĩa, ý nghĩa nào sẽ được ưu tiên sử dụng trong ngữ cảnh đó?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều) đề cập đến từ tượng hình và từ tượng thanh. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là từ tượng thanh?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

22. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi xem xét ngữ cảnh, yếu tố nào giúp phân biệt nghĩa của các từ đồng âm?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

23. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khi phân tích về trường từ vựng, người ta thường dựa vào mối quan hệ ý nghĩa nào để nhóm các từ lại với nhau?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

24. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), khái niệm chơi chữ thường được hiểu là gì?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt 79

Tags: Bộ đề 1

25. Trong Thực hành tiếng Việt 79 (Ngữ văn 10 - Cánh diều), nói quá và nói giảm, nói tránh đều là biện pháp tu từ. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai biện pháp này là gì?