[Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 6 văn bản 2: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)
1. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã sử dụng hình ảnh bóng tối từ lâu đời để ám chỉ điều gì?
A. Ách đô hộ của thực dân Pháp đối với Việt Nam.
B. Sự lạc hậu và trì trệ của xã hội Việt Nam.
C. Sự áp bức và bóc lột của chế độ phong kiến.
D. Sự tác động tiêu cực của chiến tranh lên đất nước.
2. Khi nói Lẽ ra chúng tôi phải làm dân Pháp, nhưng chúng tôi không làm, Hồ Chí Minh muốn ám chỉ điều gì về mối quan hệ giữa Pháp và Việt Nam?
A. Pháp đã cố tình biến Việt Nam thành thuộc địa, nhưng nhân dân Việt Nam không chấp nhận.
B. Việt Nam có tiềm năng trở thành một phần của nước Pháp nhưng đã từ chối.
C. Pháp đã có những động thái muốn sáp nhập Việt Nam nhưng bị phản đối.
D. Nhân dân Việt Nam không muốn trở thành công dân Pháp.
3. Theo phân tích phổ biến, đoạn mở đầu của Tuyên ngôn Độc lập (Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa đã ban cho họ những quyền không ai xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc) lấy cảm hứng trực tiếp từ văn kiện lịch sử nào của phương Tây?
A. Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ (1776)
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền Pháp (1789)
C. Hiến pháp Hoa Kỳ (1787)
D. Tuyên ngôn của Liên Hợp Quốc về Nhân quyền (1948)
4. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã sử dụng dẫn chứng lịch sử nào để chứng minh việc Pháp đã cướp nước ta lần nữa?
A. Việc Pháp đàn áp các phong trào đấu tranh và bóc lột nhân dân ta.
B. Việc Pháp lập ra bộ máy cai trị hà khắc và bất công.
C. Việc Pháp bán thuốc phiện và đầu độc đồng bào ta.
D. Việc Pháp tuyên bố khai hóa văn minh cho Việt Nam.
5. Việc Hồ Chí Minh mở đầu Tuyên ngôn Độc lập bằng việc trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ và Tuyên ngôn Nhân quyền Pháp có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định quyền con người, quyền dân tộc là những giá trị phổ quát, được thế giới thừa nhận.
B. Tăng thêm sức nặng pháp lý cho yêu sách độc lập của Việt Nam.
C. Chứng minh sự tương đồng về tư tưởng giữa Việt Nam và các nước dân chủ phương Tây.
D. Vừa nêu cao chính nghĩa, vừa thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam.
6. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã khéo léo sử dụng phép đối lập để làm nổi bật tội ác của thực dân Pháp. Câu nào sau đây là ví dụ điển hình cho phép đối lập này?
A. Pháp thi hành chính sách kinh tế nhằm làm giàu cho nước Pháp chứ không phải cho Việt Nam.
B. Họ cướp nước ta lần nữa
C. Trong 80 năm, chúng tôi đã sống dưới xiềng xích của tư bản Pháp.
D. Lẽ ra chúng tôi phải làm dân Pháp, nhưng chúng tôi không làm.
7. Tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh đã sử dụng những phương pháp lập luận nào để khẳng định tính chính danh của nền độc lập Việt Nam?
A. Lập luận dựa trên lẽ phải, lịch sử và quyền con người, quyền dân tộc.
B. Lập luận dựa trên sức mạnh quân sự và sự ủng hộ của các nước lớn.
C. Lập luận dựa trên truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc Việt Nam.
D. Lập luận dựa trên nguyên tắc hợp tác quốc tế và ngoại giao.
8. Luận điểm Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập được Hồ Chí Minh đưa ra dựa trên cơ sở lịch sử và pháp lý nào?
A. Việt Nam đã đấu tranh giành độc lập và có chính quyền của nhân dân.
B. Các cường quốc trên thế giới đã công nhận nền độc lập của Việt Nam.
C. Hiệp định Genève năm 1954 đã trao trả độc lập cho Việt Nam.
D. Pháp đã ký hiệp ước thừa nhận độc lập hoàn toàn cho Việt Nam.
9. Theo Tuyên ngôn Độc lập, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc Việt Nam tuyên bố độc lập là gì?
A. Nhật đã đảo chính Pháp và nhân dân Việt Nam đã giành chính quyền.
B. Đồng minh đã đánh bại Nhật Bản và yêu cầu Pháp rút quân.
C. Pháp đã ký hiệp định công nhận độc lập cho Việt Nam.
D. Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ các nước lớn.
10. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mục đích bao trùm của việc Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập trước quốc dân đồng bào?
A. Tuyên bố với thế giới và nhân dân Việt Nam về sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp.
C. Yêu cầu Pháp phải tôn trọng chủ quyền của Việt Nam.
D. Thành lập một chính phủ lâm thời cho nước Việt Nam.
11. Khi khẳng định chúng tôi phải giải phóng dân tộc khỏi ách của Pháp, hơn một trăm năm nay, Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh yếu tố nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam?
A. Tính chất lâu dài và gian khổ của cuộc đấu tranh.
B. Sự cần thiết phải đoàn kết toàn dân tộc.
C. Tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh.
D. Sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa trước đó.
12. Tại sao Hồ Chí Minh lại phân tích sâu sắc tình hình thế giới và tình hình nước Pháp trước khi đi vào việc khẳng định nền độc lập của Việt Nam?
A. Để tạo cơ sở vững chắc cho luận điểm về quyền độc lập, đồng thời làm tăng sức thuyết phục đối với thế giới.
B. Để chứng minh rằng Việt Nam có đủ sức mạnh để chống lại Pháp.
C. Để lên án mạnh mẽ hơn nữa thái độ của Pháp đối với Việt Nam.
D. Để thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về chính trị quốc tế của Việt Nam.
13. Khi khẳng định Nếu không được độc lập, thì không có gì quý hơn độc lập, Hồ Chí Minh muốn truyền tải thông điệp gì?
A. Sự hy sinh, quyết tâm giành độc lập bằng mọi giá của dân tộc Việt Nam.
B. Tầm quan trọng của tự do và dân chủ đối với con người.
C. Sự bất công và tàn bạo của chế độ thực dân.
D. Lòng yêu nước nồng nàn của toàn thể nhân dân Việt Nam.
14. Việc Hồ Chí Minh khẳng định từ mùa thu năm 1940, nước ta bắt đầu là thuộc địa của Pháp một lần nữa có ý nghĩa gì trong việc lý giải sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Khẳng định Việt Nam đã thoát khỏi ách Pháp đô hộ từ trước đó và nay lại bị tái chiếm.
B. Làm rõ bối cảnh lịch sử Việt Nam khi Pháp quay trở lại đô hộ sau khi Nhật vào.
C. Chứng minh rằng Pháp đã không tôn trọng quyền tự quyết của Việt Nam.
D. Nêu bật sự yếu kém của chính quyền Việt Nam trước sự xâm lược của Pháp.
15. Câu Chúng tôi phải nói rõ rằng: Nhân dân Việt Nam chúng tôi đã thi hành đúng chính sách ngoại giao của Đồng minh ám chỉ điều gì?
A. Việt Nam đã tích cực tham gia chống phát xít và ủng hộ phe Đồng minh.
B. Việt Nam đã tuân thủ các cam kết quốc tế đã ký.
C. Việt Nam đã đóng góp quan trọng vào chiến thắng chung của Đồng minh.
D. Việt Nam đã tuân thủ các quy định của Liên Hợp Quốc.
16. Câu Pháp thi hành những chính sách kinh tế và tài chính đó nhằm mục đích làm giàu cho nước Pháp chứ không phải cho Việt Nam thể hiện rõ luận điểm gì của Hồ Chí Minh trong Tuyên ngôn Độc lập?
A. Pháp bóc lột tài nguyên và sức lao động của Việt Nam để phục vụ cho chính quốc.
B. Pháp đã cố tình kìm hãm sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
C. Chính sách kinh tế của Pháp ở Việt Nam là vô nhân đạo và bất công.
D. Việt Nam có tiềm năng kinh tế lớn nhưng chưa được khai thác.
17. Trong phần lịch sử Việt Nam từ năm 1940 đến 1945, Hồ Chí Minh đã nêu bật vai trò của lực lượng nào trong việc làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám?
A. Toàn thể nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Các lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Các tầng lớp trí thức và công nhân.
18. Luận điểm từ bỏ mọi quyền tự do, dân chủ của nhân dân Việt Nam mà Hồ Chí Minh nêu lên trong Tuyên ngôn Độc lập nhắm vào hành động nào của thực dân Pháp?
A. Hành động tước đoạt quyền bầu cử, quyền tự do ngôn luận, báo chí của người Việt.
B. Hành động đàn áp phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta.
C. Hành động xây dựng bộ máy cai trị hà khắc và bất công.
D. Hành động chiếm đoạt ruộng đất và tài nguyên của Việt Nam.
19. Trong phần tố cáo tội ác của thực dân Pháp, Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc Pháp lập nhà tù nhiều hơn trường học. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Pháp chủ trương đàn áp, kìm hãm sự phát triển tri thức của nhân dân Việt Nam.
B. Hệ thống giáo dục của Việt Nam dưới thời Pháp thuộc rất yếu kém.
C. Nhân dân Việt Nam không có điều kiện tiếp cận giáo dục.
D. Pháp chỉ quan tâm đến việc cai trị và trấn áp hơn là giáo dục.
20. Trong phần kết của Tuyên ngôn Độc lập, lời kêu gọi chúng tôi tin rằng những người có lương tri trên toàn thế giới đều không thể không nhận rõ lẽ phải của chúng tôi thể hiện điều gì?
A. Niềm tin vào sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với chính nghĩa của Việt Nam.
B. Mong muốn thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước.
C. Tuyên bố về sự sẵn sàng đàm phán với Pháp.
D. Khẳng định Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền.
21. Khi khẳng định Nhân dân Việt Nam không tuân theo luật pháp Pháp, Hồ Chí Minh muốn nói đến điều gì?
A. Nhân dân Việt Nam đã lật đổ chính quyền thực dân và không còn chịu sự chi phối của luật pháp do Pháp đặt ra.
B. Luật pháp Pháp là bất công và không phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam.
C. Nhân dân Việt Nam đang xây dựng hệ thống pháp luật riêng của mình.
D. Việc thực thi luật pháp Pháp tại Việt Nam đã bị đình chỉ.
22. Việc Hồ Chí Minh tuyên bố Chúng tôi tin rằng nhân dân Pháp và chính phủ Pháp sẽ công nhận sự thật này thể hiện thái độ gì của Việt Nam đối với Pháp lúc bấy giờ?
A. Vừa kiên quyết đòi độc lập, vừa thể hiện thiện chí mong muốn Pháp tôn trọng sự thật.
B. Chủ động đề nghị Pháp đàm phán để giải quyết vấn đề độc lập.
C. Tin tưởng tuyệt đối vào sự công bằng và lý trí của chính phủ Pháp.
D. Tỏ ra mềm mỏng để tránh xung đột với Pháp.
23. Trong Tuyên ngôn Độc lập, khi tố cáo tội ác của thực dân Pháp, Hồ Chí Minh đã liệt kê những hành động cụ thể nào của chúng đối với nhân dân Việt Nam?
A. Cướp đất, lập nhà tù nhiều hơn trường học, bán thuốc phiện, đầu độc đồng bào.
B. Thi hành chính sách ngu dân, bóc lột sức lao động, đàn áp các cuộc khởi nghĩa.
C. Buộc nhân dân ta dùng chữ quốc ngữ, hạn chế sự phát triển của văn hóa dân tộc.
D. Gây chiến tranh, tàn phá đất nước, giết hại hàng triệu người dân.
24. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã sử dụng những từ ngữ nào để khẳng định tính hợp pháp của chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. chính phủ, quốc dân đồng bào, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. chính quyền cách mạng, nhân dân ta, nhà nước Việt Nam.
C. chính phủ lâm thời, toàn dân tộc, nước Việt Nam.
D. chính phủ nhân dân, quân đội nhân dân, chế độ mới.
25. Trong Tuyên ngôn Độc lập, khi khẳng định quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam, Hồ Chí Minh đã dựa trên nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế để lên án tội ác của thực dân Pháp?
A. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
C. Nguyên tắc hữu nghị và hợp tác quốc tế.
D. Nguyên tắc bình đẳng giữa các quốc gia.