1. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, tác giả liệt kê nước ta với núi sông, bờ cõi để làm gì?
A. Cụ thể hóa khái niệm nước ta về mặt lãnh thổ.
B. So sánh Việt Nam với các nước khác.
C. Nhấn mạnh sự giàu có về tài nguyên.
D. Thể hiện sự tự hào về lịch sử.
2. Tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng lập luận nào để bác bỏ quan điểm nước Nam ta nhỏ?
A. So sánh với các nước lớn mạnh hơn về diện tích nhưng kém hơn về lịch sử, văn hóa.
B. Chỉ ra sự khác biệt về địa lý tự nhiên.
C. Nhấn mạnh sức mạnh quân sự vượt trội.
D. Ca ngợi sự giàu có về tài nguyên.
3. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, cụm từ văn hiến được tác giả dùng để chỉ điều gì?
A. Nền văn hóa lâu đời, có truyền thống và bản sắc riêng.
B. Sự giàu có về tài nguyên và kinh tế.
C. Sức mạnh quân sự và khả năng chiến đấu.
D. Sự đoàn kết và tinh thần yêu nước.
4. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, tác giả nhấn mạnh phong tục, tập quán để nói lên điều gì?
A. Sự đa dạng và nét đặc sắc của văn hóa dân tộc.
B. Truyền thống làm thuốc và nghề y của dân tộc.
C. Sự khác biệt về lối sống giữa các vùng miền.
D. Nền văn minh lâu đời của đất nước.
5. Tại sao Nguyễn Trãi lại dùng phép đối lập nhỏ và lớn khi bàn về nước Việt Nam trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
A. Để bác bỏ quan điểm sai lầm về sự nhỏ bé của đất nước và khẳng định tầm vóc lớn lao.
B. Để chỉ ra sự khác biệt về diện tích giữa Việt Nam và các nước phương Bắc.
C. Để thể hiện sự khiêm tốn của dân tộc Việt Nam.
D. Để ca ngợi sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
6. Khi tác giả Nguyễn Trãi liệt kê các triều đại và những chiến công hiển hách, điều này nhằm mục đích gì trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
A. Chứng minh bề dày lịch sử và những đóng góp to lớn của dân tộc.
B. So sánh sức mạnh quân sự của Việt Nam với các nước láng giềng.
C. Khẳng định Việt Nam là một cường quốc trong khu vực.
D. Ca ngợi tài năng của các vị vua và tướng lĩnh.
7. Theo bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, nhận định Dẫu nước ta nhỏ nhưng đã xưa đâu có chịu người phương Bắc đô hộ thể hiện điều gì?
A. Tinh thần độc lập, tự chủ và ý chí kiên cường không khuất phục.
B. Sự ưu việt của nền văn hóa Việt Nam so với các nước khác.
C. Khả năng quân sự vượt trội của Đại Việt.
D. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
8. Theo Nguyễn Trãi trong Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, núi sông của nước ta có ý nghĩa gì ngoài giá trị địa lý?
A. Là biểu tượng của sự trường tồn, vững chãi của quốc gia.
B. Là nguồn tài nguyên quý giá cho sự phát triển kinh tế.
C. Là yếu tố quyết định sức mạnh quân sự.
D. Là nơi lưu giữ những giá trị văn hóa truyền thống.
9. Việc Nguyễn Trãi khẳng định có thành trì, có sông núi, có người cho thấy ông nhìn nhận nước Việt Nam ở phương diện nào?
A. Một quốc gia có đầy đủ các yếu tố cấu thành: lãnh thổ, dân cư và chủ quyền.
B. Một đất nước có dân số đông và nguồn lao động dồi dào.
C. Một vùng đất có nhiều di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
D. Một quốc gia có nền văn hóa lâu đời và truyền thống hiếu học.
10. Khi so sánh với phong tục, tập quán, việc Nguyễn Trãi đề cập đến núi sông bờ cõi trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? cho thấy sự phát triển tư duy nào?
A. Từ văn hóa tinh thần đến lãnh thổ vật chất.
B. Từ truyền thống lịch sử đến hiện tại.
C. Từ cá nhân đến cộng đồng.
D. Từ quá khứ đến tương lai.
11. Câu NHƯNG NƯỚC TA VỐN BẬC LỚN trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? thể hiện quan điểm gì của tác giả?
A. Việt Nam có diện tích nhỏ bé nhưng có vị thế quan trọng.
B. Việt Nam có lịch sử lâu đời, văn hiến và từng bước phát triển.
C. Việt Nam có tiềm năng phát triển kinh tế mạnh mẽ trong tương lai.
D. Việt Nam có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm kiên cường.
12. Tại sao Nguyễn Trãi lại dùng cách nói dẫu biết rằng khi đề cập đến quan niệm nhỏ của người phương Bắc trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
A. Để thừa nhận một phần quan điểm của họ nhưng sau đó sẽ bác bỏ.
B. Để thể hiện sự tôn trọng đối với quan điểm của người phương Bắc.
C. Để chỉ ra sự sai lầm trong cách nhìn nhận của họ.
D. Để bắt đầu một lập luận mới.
13. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, cụm từ đất đai, phong vật có ý nghĩa gì khi nói về Việt Nam?
A. Sự phong phú về địa lý, tài nguyên và đặc điểm tự nhiên.
B. Nền văn hóa đa dạng và truyền thống văn hiến.
C. Sức mạnh quân sự và khả năng chống ngoại xâm.
D. Sự đoàn kết và tinh thần yêu nước của nhân dân.
14. Tác giả Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng lịch sử nào để minh họa cho quan điểm Nước Nam ta có nền văn hiến?
A. Nước ta đã có truyền thống làm thuốc, có phong tục, tập quán riêng.
B. Nước ta đã từng có những vị vua anh minh lãnh đạo dân tộc.
C. Nước ta đã nhiều lần chiến thắng quân Nguyên Mông xâm lược.
D. Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp và tài nguyên phong phú.
15. Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi khẳng định Nước Đại Việt ta vốn là một nước trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
A. Nhấn mạnh sự thống nhất và độc lập của đất nước qua các thời kỳ.
B. Chỉ ra sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền.
C. Chứng minh Việt Nam có quy mô lớn hơn nhiều nước khác.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của nhà nước phong kiến.
16. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, cách lập luận Đại Việt ta không chỉ có phong tục, tập quán mà còn có cả núi sông bờ cõi của Nguyễn Trãi nhằm mục đích gì?
A. Nhấn mạnh tính độc lập, chủ quyền và lãnh thổ thiêng liêng của đất nước.
B. Chứng minh rằng Việt Nam có diện tích rộng lớn hơn nhiều quốc gia khác.
C. So sánh Việt Nam với các nước láng giềng về mặt địa lý.
D. Thể hiện sự tự hào về một đất nước có bề dày lịch sử.
17. Qua bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, tác giả Nguyễn Trãi muốn gửi gắm thông điệp gì đến thế hệ sau?
A. Luôn tự hào về đất nước, giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp.
B. Cần phải học tập và làm theo tấm gương của các bậc tiền nhân.
C. Phải luôn cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù.
D. Nên mở rộng giao lưu và học hỏi với các nền văn hóa khác.
18. Tại sao Nguyễn Trãi lại dùng cụm từ đất đai thay vì diện tích khi nói về nước Việt Nam trong bài viết?
A. Để thể hiện sự gắn bó với đất đai, lãnh thổ thiêng liêng của tổ quốc.
B. Để chỉ ra sự khác biệt về địa lý so với các nước khác.
C. Để nhấn mạnh sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D. Để thể hiện sự khiêm tốn về quy mô.
19. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, khi nói về núi sông, tác giả muốn nhấn mạnh ý nào?
A. Vẻ đẹp và sự hùng vĩ của cảnh quan thiên nhiên.
B. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
C. Vị trí chiến lược quan trọng trong khu vực.
D. Tiềm năng phát triển du lịch.
20. Tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh nào để minh họa cho sự hùng vĩ của non sông đất nước Việt Nam?
A. Núi sông, bờ cõi.
B. Văn hiến, phong tục.
C. Tiềm năng kinh tế, tài nguyên.
D. Lịch sử hào hùng, chiến công.
21. Việc Nguyễn Trãi dẫn ra mỗi triều đại đều có người tài, có đất nước riêng trong Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định tính độc lập, tự chủ và chủ quyền quốc gia qua các thời kỳ lịch sử.
B. Chứng minh rằng Việt Nam luôn là một quốc gia hùng mạnh.
C. So sánh sự phát triển của Việt Nam với các nước khác trong khu vực.
D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
22. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, phép so sánh nhỏ với lớn được đặt trong bối cảnh nào?
A. Để phản bác quan niệm coi thường đất nước ta.
B. Để so sánh với các nước phương Bắc.
C. Để thể hiện sự tự hào về văn hóa.
D. Để ca ngợi tiềm năng kinh tế.
23. Trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?, tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để khẳng định sự vĩ đại và tầm vóc của đất nước Đại Việt?
A. Địa lý tự nhiên và lịch sử dân tộc.
B. Sự giàu có về tài nguyên và sức mạnh quân sự.
C. Nền văn hóa lâu đời và truyền thống hiếu học.
D. Sự đoàn kết của nhân dân và tài năng của vua chúa.
24. Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến mỗi triều đại trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ?
A. Chứng minh tính liên tục của quốc gia và chủ quyền dân tộc.
B. Nhấn mạnh sự thay đổi và phát triển của đất nước.
C. So sánh các triều đại với nhau.
D. Ca ngợi công lao của các vị vua.
25. Câu TRONG NAM ĐÃ CHỊU CHUNG CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN trong bài Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? nói về khía cạnh nào của đất nước?
A. Sự thống nhất về mặt chính trị dưới chế độ phong kiến.
B. Sự khác biệt về văn hóa giữa miền Nam và miền Bắc.
C. Tiềm năng kinh tế của miền Nam.
D. Vai trò của miền Nam trong công cuộc kháng chiến.