1. Hội nghị nào của Đảng đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 1/1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VII (5/1940).
2. Sự kiện lịch sử nào đã chứng tỏ tính đúng đắn của chủ trương tập hợp lực lượng, đoàn kết toàn dân trong cuộc đấu tranh chống Nhật, Pháp?
A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh.
C. Tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình.
D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
3. Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với thế giới là gì?
A. Góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. Đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
C. Làm cho chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới bị tiêu diệt.
D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á.
4. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự đầu hàng của phe nào?
A. Phe Liên Minh.
B. Phe Đồng Minh.
C. Phe Trục.
D. Phe Hiệp ước.
5. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam là phát xít Nhật?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 1/1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 9/1939.
6. Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Thành lập được chính quyền cách mạng và đội quân chính quy.
B. Giành được chính quyền trên quy mô cả nước.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và hình thành nên khối liên minh công nông vững chắc.
D. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và tay sai.
7. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 là gì?
A. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Đánh đuổi Pháp, Nhật, giành độc lập dân tộc.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, tay sai và chống chiến tranh đế quốc, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình.
D. Thống nhất ba nước Đông Dương.
8. Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?
A. Đảng đã biết kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đảng đã xây dựng được lực lượng vũ trang mạnh.
C. Đảng đã nắm bắt đúng thời cơ và đề ra phương pháp cách mạng phù hợp.
D. Đảng đã huy động được sức mạnh toàn dân tộc.
9. Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tập trung vào hình thức đấu tranh nào là chủ yếu?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị.
10. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Cương lĩnh tháng 2/1930 và Luận cương tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Xác định lực lượng cách mạng.
B. Xác định nhiệm vụ cách mạng.
C. Xác định đối tượng cách mạng.
D. Xác định tính chất của cách mạng.
11. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt lịch sử của phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945, đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh.
12. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cao trào kháng Nhật cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Nhật Bản ném bom Trân Châu Cảng.
B. Nhật đầu hàng Đồng Minh.
C. Pháp bị Nhật hất cẳng.
D. Việt Minh ra đời.
13. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự hoàn chỉnh trong việc đề ra nhiệm vụ và phương pháp cách mạng của Đảng ta trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941?
A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
B. Tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất.
C. Chỉ đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
D. Thành lập ngay chính quyền cách mạng.
14. Tổ chức nào được thành lập ngày 19/5/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình chuẩn bị lực lượng vũ trang cho cách mạng tháng Tám?
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
15. Hậu quả trực tiếp của việc Đảng Cộng sản Đông Dương ban hành Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (9/3/1945) là gì?
A. Tạo điều kiện để quân Nhật tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
B. Đẩy nhanh quá trình chuẩn bị lực lượng vũ trang cho cách mạng.
C. Mở ra thời kỳ đấu tranh vũ trang giành chính quyền trên cả nước.
D. Làm bùng nổ cao trào kháng Nhật cứu nước trên phạm vi cả nước.
16. Sự kiện lịch sử nào đã tạo ra thời cơ ngàn vàng cho nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Quân Đồng Minh đổ bộ lên bờ biển Đông Dương.
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.
C. Quân đội Nhật Bản rút khỏi Việt Nam.
D. Nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa.
17. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sự phân hóa và suy yếu của phe Trục.
B. Sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
C. Sự lãnh đạo tài tình, nhạy bén của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Sự suy yếu của quân Pháp.
18. Hội nghị nào của Đảng đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất (10/1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VI (11/1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VII (5/1940).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VIII (5/1941).
19. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta ra đời là gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn sự thống trị của thực dân Pháp.
B. Đưa giai cấp công nhân Việt Nam bước lên vũ đài chính trị với tư cách là một đảng cầm quyền.
C. Tạo ra một phong trào cách mạng rộng lớn trên cả nước.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam sang một thời kỳ mới.
20. Sự kiện nào đã mở đường cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào cách mạng 1939-1945.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Sự thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. Nhật Bản hất cẳng Pháp.
21. Cương lĩnh chính trị thứ hai của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược là gì?
A. Giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. Chống đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản động.
C. Thực hiện cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.
22. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 đã xác định hình thái cách mạng là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần, tiến lên Tổng khởi nghĩa.
B. Chiến tranh nhân dân.
C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu.
D. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
23. Tại sao Đảng ta chủ trương tạm gác khẩu hiệu ruộng đất trong giai đoạn 1939-1945?
A. Để tập trung giải phóng dân tộc, chống Pháp và Nhật.
B. Vì giai cấp địa chủ không còn là kẻ thù của cách mạng.
C. Để tranh thủ sự ủng hộ của địa chủ phong kiến.
D. Để đơn giản hóa nhiệm vụ cách mạng.
24. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Mang tính chất dân tộc và dân chủ điển hình.
B. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
C. Sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là bạo lực cách mạng.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
25. Đâu là khẩu hiệu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939?
A. Tự do, Độc lập, Ruộng đất.
B. Cơm áo, Hòa bình.
C. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
D. Chống Pháp, chống Nhật.