[Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

[Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

1. Loại tế bào nào trong máu có vai trò vận chuyển oxy từ phổi đến các tế bào trong cơ thể?

A. Bạch cầu.
B. Tiểu cầu.
C. Hồng cầu.
D. Huyết tương.

2. Hệ thống dẫn khí trong phổi bao gồm các thành phần nào, theo thứ tự từ ngoài vào trong?

A. Phế quản, phế quản nhỏ, phế nang.
B. Khí quản, phế quản, phế quản nhỏ, phế nang.
C. Họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
D. Khí quản, phế nang, phế quản.

3. Sự trao đổi khí giữa phế nang và máu trong phổi diễn ra theo cơ chế nào?

A. Vận chuyển chủ động.
B. Thẩm thấu.
C. Khuếch tán.
D. Đối lưu.

4. Sự sinh trưởng của cơ thể người là kết quả của quá trình nào?

A. Chỉ do phân chia tế bào.
B. Do phân chia tế bào và lớn lên của tế bào.
C. Chỉ do lớn lên của tế bào.
D. Do sự phân chia và biệt hóa của tế bào.

5. Tại sao khi bị thương, máu chảy ra ngoài lại có thể đông lại được?

A. Do sự hoạt động của bạch cầu.
B. Do sự co mạch máu.
C. Do sự tham gia của tiểu cầu và các yếu tố đông máu.
D. Do huyết tương làm loãng máu.

6. Hormone nào do tuyến tụy tiết ra có vai trò hạ đường huyết?

A. Insulin.
B. Glucagon.
C. Tiroxin.
D. Adrenalin.

7. Mối liên hệ giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết trong việc điều hòa hoạt động cơ thể là gì?

A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết hoạt động độc lập, không liên quan.
B. Hệ thần kinh điều khiển trực tiếp hoạt động của hệ nội tiết.
C. Hệ nội tiết tiết ra hormone, còn hệ thần kinh truyền tín hiệu điện.
D. Hệ thần kinh và hệ nội tiết phối hợp chặt chẽ với nhau để điều hòa hoạt động cơ thể thông qua các tín hiệu thần kinh và hormone.

8. Trong hệ tuần hoàn đơn, tim có mấy ngăn và máu chảy theo một vòng hay hai vòng?

A. Tim có 2 ngăn, máu chảy theo một vòng tuần hoàn.
B. Tim có 3 ngăn, máu chảy theo hai vòng tuần hoàn.
C. Tim có 4 ngăn, máu chảy theo hai vòng tuần hoàn.
D. Tim có 2 ngăn, máu chảy theo hai vòng tuần hoàn.

9. Chức năng chính của hệ xương là gì?

A. Chỉ có chức năng nâng đỡ cơ thể.
B. Nâng đỡ, bảo vệ, vận động và tạo máu.
C. Chỉ có chức năng bảo vệ các nội tạng.
D. Chỉ có chức năng vận động các khớp.

10. Nước tiểu đầu được lọc từ máu ở đâu trong đơn vị chức năng của thận (nephron)?

A. Ống thận.
B. Cầu thận.
C. Ống góp.
D. Quai Henle.

11. Đâu là vai trò của gan trong quá trình tiêu hóa?

A. Tiết ra dịch tụy.
B. Sản xuất mật để nhũ tương hóa chất béo.
C. Tiết ra enzyme tiêu hóa protein.
D. Hấp thụ chất dinh dưỡng.

12. Vì sao khi tập thể dục hoặc lao động nặng, nhịp tim và nhịp thở của chúng ta lại tăng lên?

A. Để giảm lượng oxy cung cấp cho cơ thể.
B. Để tăng cường cung cấp oxy và loại bỏ CO2 hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao của cơ thể.
C. Để làm chậm quá trình trao đổi chất.
D. Để giảm lượng máu lưu thông trong cơ thể.

13. Phản xạ là gì và vai trò của cung phản xạ trong hoạt động này như thế nào?

A. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước kích thích, cung phản xạ chỉ có vai trò dẫn truyền.
B. Phản xạ là phản ứng có điều kiện, cung phản xạ là con đường thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan phản ứng.
C. Phản xạ là phản ứng không điều kiện, cung phản xạ là con đường thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan phản ứng.
D. Phản xạ là phản ứng tự động, cung phản xạ chỉ có một nơron.

14. Cơ nào trong cơ thể có khả năng co rút để tạo ra vận động?

A. Cơ tim.
B. Cơ trơn.
C. Cơ vân.
D. Tất cả các loại cơ.

15. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của hệ thần kinh sinh dưỡng?

A. Hoạt động theo phản xạ.
B. Điều khiển các hoạt động của nội tạng.
C. Có sự tham gia của ý thức.
D. Hoạt động một cách tự động.

16. Trong phản xạ gân, khi gõ vào gân dưới xương bánh chè, cơ tứ đầu đùi sẽ co lại làm cẳng chân duỗi ra. Đây là loại phản xạ gì?

A. Phản xạ có điều kiện.
B. Phản xạ không điều kiện.
C. Phản xạ phức tạp.
D. Phản xạ học được.

17. Da có những chức năng nào quan trọng đối với cơ thể?

A. Chỉ có chức năng bảo vệ.
B. Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt, bài tiết và cảm giác.
C. Chỉ có chức năng bài tiết mồ hôi.
D. Chỉ có chức năng cảm nhận nóng lạnh.

18. Nơron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Nơron gồm các thành phần chính nào?

A. Thân nơron, sợi nhánh, sợi trục.
B. Thân tế bào, nhân, bào tương.
C. Sợi nhánh, sợi trục, bao myelin.
D. Thân nơron, nhân, màng tế bào.

19. Trong hệ miễn dịch, kháng thể có vai trò gì?

A. Sản xuất ra kháng nguyên.
B. Tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn.
C. Nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh (kháng nguyên).
D. Tạo ra ký ức miễn dịch.

20. Khi một cơ co, điều gì xảy ra với các cơ đối kháng (cơ duỗi)?

A. Cơ đối kháng cũng co mạnh.
B. Cơ đối kháng giãn ra.
C. Cơ đối kháng không thay đổi trạng thái.
D. Cơ đối kháng co nhẹ.

21. Quá trình hô hấp ở động vật là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài, chủ yếu là lấy khí nào vào và thải khí nào ra?

A. Lấy khí Oxy và thải khí Nitơ.
B. Lấy khí Cacbonic và thải khí Oxy.
C. Lấy khí Oxy và thải khí Cacbonic.
D. Lấy khí Nitơ và thải khí Oxy.

22. Tại sao chúng ta cần bổ sung i-ốt cho cơ thể?

A. I-ốt cần thiết cho sự phát triển của xương.
B. I-ốt cần thiết cho hoạt động của tuyến yên.
C. I-ốt cần thiết cho sự tổng hợp hormone của tuyến giáp, ảnh hưởng đến trao đổi chất.
D. I-ốt giúp tăng cường khả năng miễn dịch.

23. Loại axit nào chủ yếu có trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn?

A. Axit axetic.
B. Axit sulfuric.
C. Axit clohidric.
D. Axit nitric.

24. Sự bài tiết nước tiểu diễn ra ở đâu và sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa đạm là gì?

A. Thận, sản phẩm là urê.
B. Gan, sản phẩm là mật.
C. Bàng quang, sản phẩm là nước.
D. Niệu đạo, sản phẩm là amoniac.

25. Cơ quan nào trong hệ tiêu hóa đóng vai trò chính trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng hòa tan và nước?

A. Dạ dày.
B. Ruột non.
C. Ruột già.
D. Gan.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

1. Loại tế bào nào trong máu có vai trò vận chuyển oxy từ phổi đến các tế bào trong cơ thể?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

2. Hệ thống dẫn khí trong phổi bao gồm các thành phần nào, theo thứ tự từ ngoài vào trong?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

3. Sự trao đổi khí giữa phế nang và máu trong phổi diễn ra theo cơ chế nào?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

4. Sự sinh trưởng của cơ thể người là kết quả của quá trình nào?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

5. Tại sao khi bị thương, máu chảy ra ngoài lại có thể đông lại được?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

6. Hormone nào do tuyến tụy tiết ra có vai trò hạ đường huyết?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

7. Mối liên hệ giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết trong việc điều hòa hoạt động cơ thể là gì?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

8. Trong hệ tuần hoàn đơn, tim có mấy ngăn và máu chảy theo một vòng hay hai vòng?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

9. Chức năng chính của hệ xương là gì?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

10. Nước tiểu đầu được lọc từ máu ở đâu trong đơn vị chức năng của thận (nephron)?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

11. Đâu là vai trò của gan trong quá trình tiêu hóa?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

12. Vì sao khi tập thể dục hoặc lao động nặng, nhịp tim và nhịp thở của chúng ta lại tăng lên?

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

13. Phản xạ là gì và vai trò của cung phản xạ trong hoạt động này như thế nào?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

14. Cơ nào trong cơ thể có khả năng co rút để tạo ra vận động?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

15. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của hệ thần kinh sinh dưỡng?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

16. Trong phản xạ gân, khi gõ vào gân dưới xương bánh chè, cơ tứ đầu đùi sẽ co lại làm cẳng chân duỗi ra. Đây là loại phản xạ gì?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

17. Da có những chức năng nào quan trọng đối với cơ thể?

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

18. Nơron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Nơron gồm các thành phần chính nào?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

19. Trong hệ miễn dịch, kháng thể có vai trò gì?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

20. Khi một cơ co, điều gì xảy ra với các cơ đối kháng (cơ duỗi)?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

21. Quá trình hô hấp ở động vật là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài, chủ yếu là lấy khí nào vào và thải khí nào ra?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

22. Tại sao chúng ta cần bổ sung i-ốt cho cơ thể?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

23. Loại axit nào chủ yếu có trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

24. Sự bài tiết nước tiểu diễn ra ở đâu và sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa đạm là gì?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cuối học kì 2

Tags: Bộ đề 1

25. Cơ quan nào trong hệ tiêu hóa đóng vai trò chính trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng hòa tan và nước?