[Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Toán học 4 cuối học kì 2
[Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Toán học 4 cuối học kì 2
1. Đổi 2 tấn 50 kg sang ki-lô-gam. Kết quả là bao nhiêu?
A. 2050 kg
B. 250 kg
C. 20050 kg
D. 2500 kg
2. Tìm số liền sau của số lớn nhất có 3 chữ số.
A. 999
B. 1000
C. 1001
D. 998
3. Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 7.5 km
B. 30 km
C. 17 km
D. 30 giờ
4. Trong phép chia $a : b = c$ (với b khác 0), số $a$ được gọi là gì?
A. Số chia
B. Thương
C. Số bị chia
D. Số dư
5. Một lớp học có 30 học sinh. Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho các học sinh. Hỏi mỗi học sinh nhận được bao nhiêu quyển vở?
A. 5 quyển
B. 6 quyển
C. 7 quyển
D. 150 quyển
6. Số lớn nhất có 5 chữ số là bao nhiêu?
A. 99999
B. 10000
C. 98765
D. 100000
7. Trong các số sau, số nào là số chẵn?
A. 123
B. 457
C. 890
D. 561
8. Phân số $\frac{3}{4}$ bằng với phân số nào dưới đây?
A. $\frac{6}{10}$
B. $\frac{9}{12}$
C. $\frac{4}{5}$
D. $\frac{12}{15}$
9. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng 50m. Trung bình cứ 100m$^2$ thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
A. 250 kg
B. 2500 kg
C. 5000 kg
D. 10000 kg
10. Một hình vuông có chu vi là 20 cm. Cạnh của hình vuông đó dài bao nhiêu?
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 4 cm
D. 8 cm
11. Số thập phân 0.75 được viết dưới dạng phân số là gì?
A. $\frac{75}{1000}$
B. $\frac{7}{10}$
C. $\frac{3}{4}$
D. $\frac{75}{10}$
12. Một hình bình hành có đáy là 10 cm và chiều cao là 5 cm. Diện tích của hình bình hành đó là bao nhiêu?
A. 50 cm$^2$
B. 30 cm$^2$
C. 15 cm$^2$
D. 25 cm$^2$
13. Giá trị của biểu thức $250 + 50 \times 2$ là bao nhiêu?
A. 1000
B. 350
C. 500
D. 300
14. Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. 40 cm$^2$
B. 26 cm$^2$
C. 40 cm
D. 26 cm
15. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 20 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của lớp?
A. Khoảng 57.14%
B. Khoảng 42.86%
C. Khoảng 60%
D. Khoảng 40%