[Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene vã hoán vị gene
1. Trong trường hợp hai gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể, nếu tần số hoán vị gen là 0%, thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AB/ab là:
A. AB = 50%, ab = 50%, Ab = 0%, aB = 0%
B. AB = 25%, ab = 25%, Ab = 25%, aB = 25%
C. AB = 0%, ab = 0%, Ab = 50%, aB = 50%
D. AB = 40%, ab = 40%, Ab = 10%, aB = 10%
2. Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính, gen gây bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Nếu bố không bị bệnh, mẹ là người mang gen dị hợp. Tỉ lệ con trai của họ không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/2
C. 3/4
D. 1
3. Trong di truyền liên kết gen, nếu hai gen nằm càng xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen sẽ:
A. Càng thấp.
B. Càng cao.
C. Không thay đổi.
D. Bằng 0.
4. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám, a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp nào sau đây, phép lai P: AaBb x AaBb sẽ cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau?
A. Gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, không có hoán vị gen.
B. Gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, không có hoán vị gen.
C. Gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, có hoán vị gen.
D. Gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, có hoán vị gen.
5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Phép lai giữa hai cơ thể dị hợp tử về tất cả các gen. Nếu không có hoán vị gen, số kiểu tổ hợp giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
6. Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính, nếu một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, thì sự di truyền của gen đó có đặc điểm gì?
A. Di truyền giống gen trên NST thường.
B. Chỉ biểu hiện ở con cái.
C. Chỉ biểu hiện ở con đực.
D. Không di truyền từ bố sang con trai.
7. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Điều này có nghĩa là gì?
A. Trong quá trình giảm phân, 20% số tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa A và B.
B. Trong quá trình giảm phân, 20% số tinh trùng hoặc trứng tạo ra mang tổ hợp gen đột biến.
C. Trong quá trình giảm phân, 20% số giao tử tạo ra có hoán vị gen giữa A và B.
D. Trong quá trình giảm phân, 20% số nhiễm sắc thể có xảy ra trao đổi chéo giữa A và B.
8. Sự khác biệt cơ bản về cơ chế di truyền giữa gen trên nhiễm sắc thể thường và gen trên nhiễm sắc thể giới tính X (vùng không tương đồng) là gì?
A. Gen trên NST thường có 2 alen, gen trên NST X có 1 alen.
B. Gen trên NST thường di truyền khác giới, gen trên NST X di truyền giống nhau ở hai giới.
C. Gen trên NST thường di truyền giống nhau ở hai giới, gen trên NST X di truyền khác giới.
D. Gen trên NST thường có hoán vị, gen trên NST X không có hoán vị.
9. Cho phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu các gen A, B liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể và không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 9/16
B. 1/16
C. 3/16
D. 6/16
10. Trong di truyền liên kết giới tính, nếu một gen nằm trên vùng tương đồng của cả nhiễm sắc thể X và Y, thì sự di truyền của gen đó có đặc điểm gì?
A. Di truyền giống gen trên NST thường.
B. Chỉ biểu hiện ở con cái.
C. Chỉ biểu hiện ở con đực.
D. Không di truyền từ bố sang con trai.
11. Cho biết tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%. Nếu gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và ban đầu có kiểu gen là AB/ab, thì tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con khi cho lai hai cá thể này là bao nhiêu?
A. 2.25%
B. 9%
C. 15%
D. 22.5%
12. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 10%. Tần số tái tổ hợp gen là:
A. 10%
B. 20%
C. 50%
D. 90%
13. Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở đâu và vào giai đoạn nào của giảm phân?
A. Ở tế bào sinh dục cái, kỳ đầu giảm phân I.
B. Ở tế bào sinh dục đực, kỳ sau giảm phân I.
C. Ở tế bào sinh dục cái, kỳ cuối giảm phân II.
D. Ở tế bào sinh dục đực, kỳ đầu giảm phân I.
14. Hiện tượng di truyền liên kết gen khác với di truyền phân li độc lập ở điểm nào?
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. Tuân theo quy luật Menđen.
15. Trong trường hợp hai gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể, nếu tần số hoán vị gen là 50%, điều này có ý nghĩa gì?
A. Hai gen này nằm rất xa nhau trên nhiễm sắc thể.
B. Hai gen này nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể.
C. Hai gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Hoán vị gen không xảy ra trong trường hợp này.
16. Cho biết hai gen A và B liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen là 0%, điều này có nghĩa là gì?
A. Hai gen này nằm xa nhau trên nhiễm sắc thể.
B. Hai gen này nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể.
C. Hai gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Hoán vị gen không xảy ra hoặc xảy ra rất ít.
17. Trong một quần thể sinh vật, nếu tần số của alen A là 0.6 và tần số của alen a là 0.4, thì tần số của kiểu gen AA, Aa, aa sẽ là bao nhiêu nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?
A. AA = 0.36, Aa = 0.48, aa = 0.16
B. AA = 0.16, Aa = 0.48, aa = 0.36
C. AA = 0.36, Aa = 0.24, aa = 0.4
D. AA = 0.6, Aa = 0.4, aa = 0
18. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCc. Nếu các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
19. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Khi cho cây có kiểu gen AB/ab giảm phân, nếu tần số hoán vị gen là 40%, thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:
A. AB = 30%, ab = 30%, Ab = 20%, aB = 20%
B. AB = 40%, ab = 40%, Ab = 10%, aB = 10%
C. AB = 20%, ab = 20%, Ab = 40%, aB = 40%
D. AB = 30%, ab = 30%, Ab = 40%, aB = 40%
20. Trong trường hợp nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở đời con không tuân theo quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết giới tính (ở ruồi giấm, giới dị giao tử là XY)?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen trên X.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có alen tương ứng trên Y.
21. Trong quần thể người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định. Nếu một người đàn ông bình thường có mẹ bị bạch tạng và bố bình thường, kết hôn với một phụ nữ bình thường có em gái bị bạch tạng. Xác suất họ sinh con gái bị bạch tạng là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 1/6
C. 1/4
D. 1/16
22. Cho biết các gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu một cơ thể có kiểu gen là AB/ab, và tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là bao nhiêu?
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 50%
23. Cho biết hai gen A và B liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn (aabb) khi cho hai cá thể dị hợp tử AB/ab lai với nhau là bao nhiêu?
A. 4%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
24. Bệnh mù màu đỏ - xanh lá cây ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng, người chồng không bị mù màu, người vợ có em trai bị mù màu. Khả năng sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/2
C. 1/8
D. 0
25. Trong di truyền liên kết giới tính ở người, nếu một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây ra, thì đặc điểm nào sau đây thường thấy ở người mắc bệnh?
A. Bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ như nhau.
B. Bệnh biểu hiện ở nữ nhiều hơn nam.
C. Bệnh biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới.