[Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

[Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

1. Tác động của con người đến hệ sinh thái có thể bao gồm:

A. Chỉ làm tăng số lượng các loài sinh vật.
B. Chỉ làm giảm các yếu tố vô sinh.
C. Phá rừng, gây ô nhiễm môi trường, khai thác quá mức tài nguyên.
D. Chỉ làm thay đổi khí hậu toàn cầu.

2. Thành phần vô sinh chủ yếu của một hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây?

A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
B. Ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, đất và nước.
C. Động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt và chim ăn côn trùng.
D. Nấm, vi khuẩn và các loài thực vật thủy sinh.

3. Chu trình dinh dưỡng trong hệ sinh thái được thực hiện nhờ hoạt động của các nhóm sinh vật nào?

A. Chỉ sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
B. Chỉ sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
D. Chỉ sinh vật phân giải.

4. Khái niệm quần xã sinh vật trong hệ sinh thái chỉ tập hợp các:

A. Yếu tố vô sinh trong một môi trường.
B. Loài sinh vật duy nhất tồn tại trong một khu vực.
C. Các loài sinh vật khác nhau cùng sống và tương tác trong một môi trường.
D. Chỉ các loài sinh vật sản xuất.

5. Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, cây sú, vẹt có vai trò chính là gì?

A. Sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc cao.
C. Sinh vật sản xuất, cung cấp nguồn thức ăn và nơi ở.
D. Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

6. Tại sao các hệ sinh thái có độ đa dạng sinh học cao thường ổn định hơn các hệ sinh thái có độ đa dạng thấp?

A. Do có ít mối quan hệ tương tác giữa các loài.
B. Do có nhiều loài thay thế chức năng sinh thái khi một loài bị suy giảm.
C. Do có ít sinh vật sản xuất.
D. Do các loài có khả năng cạnh tranh yếu hơn.

7. Quan hệ giữa cỏ, thỏ ăn cỏ và cáo ăn thỏ trong một đồng cỏ minh họa cho loại chuỗi thức ăn nào?

A. Chuỗi thức ăn hoại sinh.
B. Chuỗi thức ăn mùn bã.
C. Chuỗi thức ăn tự dưỡng.
D. Chuỗi thức ăn ký sinh.

8. Trong hệ sinh thái dưới đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời, nguồn năng lượng chủ yếu đến từ đâu?

A. Sinh vật sản xuất là thực vật biển.
B. Năng lượng hóa học từ các miệng phun thủy nhiệt.
C. Xác sinh vật từ các tầng nước mặt rơi xuống.
D. Nhiệt độ cao từ lõi Trái Đất.

9. Trong một hệ sinh thái ao, sinh vật nào đóng vai trò trung tâm trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng thành chất hữu cơ?

A. Cá chép.
B. Tảo và thực vật thủy sinh.
C. Vi khuẩn phân hủy.
D. Ếch.

10. Nếu một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm nặng bởi thuốc trừ sâu, hậu quả nào có khả năng xảy ra nhất đối với hệ sinh thái?

A. Sự gia tăng số lượng các loài cá ăn côn trùng.
B. Sự tích lũy sinh học của thuốc trừ sâu trong chuỗi thức ăn, gây hại cho các loài ở bậc dinh dưỡng cao.
C. Sự phát triển mạnh của thực vật thủy sinh do có thêm chất dinh dưỡng.
D. Sự tăng cường hoạt động của sinh vật phân giải.

11. Hiện tượng mở rộng phạm vi sống (niche expansion) của một loài có thể xảy ra khi nào?

A. Khi có sự gia tăng cạnh tranh với các loài khác.
B. Khi nguồn thức ăn trong môi trường bị cạn kiệt.
C. Khi có sự biến mất hoặc suy giảm của một loài cạnh tranh hoặc loài săn mồi.
D. Khi môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.

12. Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học cao nhất?

A. Sa mạc.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Đại dương sâu thẳm.
D. Đồng cỏ ôn đới.

13. Hệ sinh thái nào được coi là có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài?

A. Hệ sinh thái kín.
B. Hệ sinh thái đơn giản.
C. Hệ sinh thái mở.
D. Hệ sinh thái tự nhiên.

14. Nếu một loài sinh vật tiêu thụ bậc 2 bị biến mất khỏi hệ sinh thái, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

A. Số lượng sinh vật sản xuất sẽ tăng lên.
B. Số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ giảm mạnh.
C. Số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 3 sẽ tăng lên.
D. Số lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 có thể tăng lên do mất đi kẻ thù tự nhiên.

15. Hiện tượng eutrophication (dinh dưỡng hóa) trong hệ sinh thái nước ngọt thường do nguyên nhân nào gây ra?

A. Sự gia tăng nồng độ oxy hòa tan.
B. Sự suy giảm nồng độ nitơ và photpho.
C. Sự gia tăng đột ngột các chất dinh dưỡng như nitơ và photpho.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của các loài sinh vật tiêu thụ.

16. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự đa dạng sinh học trong một hệ sinh thái?

A. Số lượng cá thể của một loài duy nhất.
B. Số lượng các thành phần vô sinh.
C. Số lượng các loài sinh vật khác nhau và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.

17. Trong một hệ sinh thái rừng, cây gỗ lớn đóng vai trò là:

A. Sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật ký sinh.

18. Sự thay đổi về số lượng của một loài trong quần xã sinh vật có thể ảnh hưởng như thế nào đến các loài khác?

A. Không ảnh hưởng gì, mỗi loài tồn tại độc lập.
B. Chỉ ảnh hưởng đến loài cạnh tranh trực tiếp với nó.
C. Có thể gây ra sự biến đổi dây chuyền trong toàn bộ quần xã.
D. Chỉ ảnh hưởng đến sinh vật phân giải.

19. Vai trò của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

A. Cung cấp năng lượng ban đầu cho hệ sinh thái.
B. Biến đổi chất hữu cơ chết thành chất vô cơ.
C. Thụ phấn cho thực vật.
D. Cạnh tranh thức ăn với sinh vật tiêu thụ.

20. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa kích thước quần thể trong một hệ sinh thái?

A. Số lượng sinh vật sản xuất.
B. Các yếu tố vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng.
C. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (sinh sản, tử vong, cạnh tranh, săn mồi).
D. Sự phân giải chất hữu cơ.

21. Hiện tượng cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật có vai trò gì?

A. Tăng cường sự hợp tác giữa các loài.
B. Thúc đẩy sự tiến hóa và thích nghi của các loài.
C. Làm giảm số lượng các loài sinh vật sản xuất.
D. Tăng hiệu quả phân giải chất hữu cơ.

22. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong hệ sinh thái?

A. Hươu ăn lá cây.
B. Thỏ ăn cà rốt.
C. Cáo ăn thỏ.
D. Bò ăn cỏ.

23. Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất có vai trò quan trọng nhất là gì?

A. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
B. Tích lũy năng lượng ánh sáng mặt trời thành chất hữu cơ.
C. Tiêu thụ trực tiếp sinh vật sản xuất.
D. Kiểm soát số lượng các loài sinh vật khác.

24. Nguồn năng lượng chủ yếu duy trì hoạt động của hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là:

A. Năng lượng hóa học từ các phản ứng phân hủy.
B. Năng lượng từ hoạt động địa nhiệt của Trái Đất.
C. Năng lượng ánh sáng mặt trời.
D. Năng lượng từ các vụ nổ núi lửa.

25. Trong một lưới thức ăn, sự thay đổi của một mắt xích có thể ảnh hưởng đến các mắt xích khác như thế nào?

A. Chỉ ảnh hưởng đến mắt xích liền kề.
B. Không ảnh hưởng đến các mắt xích khác.
C. Có thể ảnh hưởng đến nhiều mắt xích khác nhau trong lưới.
D. Chỉ ảnh hưởng đến mắt xích ở bậc dinh dưỡng cao nhất.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

1. Tác động của con người đến hệ sinh thái có thể bao gồm:

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

2. Thành phần vô sinh chủ yếu của một hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

3. Chu trình dinh dưỡng trong hệ sinh thái được thực hiện nhờ hoạt động của các nhóm sinh vật nào?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

4. Khái niệm quần xã sinh vật trong hệ sinh thái chỉ tập hợp các:

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

5. Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, cây sú, vẹt có vai trò chính là gì?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

6. Tại sao các hệ sinh thái có độ đa dạng sinh học cao thường ổn định hơn các hệ sinh thái có độ đa dạng thấp?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

7. Quan hệ giữa cỏ, thỏ ăn cỏ và cáo ăn thỏ trong một đồng cỏ minh họa cho loại chuỗi thức ăn nào?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

8. Trong hệ sinh thái dưới đáy biển sâu, nơi không có ánh sáng mặt trời, nguồn năng lượng chủ yếu đến từ đâu?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

9. Trong một hệ sinh thái ao, sinh vật nào đóng vai trò trung tâm trong việc chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng thành chất hữu cơ?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

10. Nếu một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm nặng bởi thuốc trừ sâu, hậu quả nào có khả năng xảy ra nhất đối với hệ sinh thái?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

11. Hiện tượng mở rộng phạm vi sống (niche expansion) của một loài có thể xảy ra khi nào?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

12. Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sinh học cao nhất?

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

13. Hệ sinh thái nào được coi là có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

14. Nếu một loài sinh vật tiêu thụ bậc 2 bị biến mất khỏi hệ sinh thái, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

15. Hiện tượng eutrophication (dinh dưỡng hóa) trong hệ sinh thái nước ngọt thường do nguyên nhân nào gây ra?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

16. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự đa dạng sinh học trong một hệ sinh thái?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

17. Trong một hệ sinh thái rừng, cây gỗ lớn đóng vai trò là:

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

18. Sự thay đổi về số lượng của một loài trong quần xã sinh vật có thể ảnh hưởng như thế nào đến các loài khác?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

19. Vai trò của sinh vật phân giải trong hệ sinh thái là gì?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

20. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc điều hòa kích thước quần thể trong một hệ sinh thái?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

21. Hiện tượng cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật có vai trò gì?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

22. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong hệ sinh thái?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

23. Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất có vai trò quan trọng nhất là gì?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

24. Nguồn năng lượng chủ yếu duy trì hoạt động của hầu hết các hệ sinh thái trên Trái Đất là:

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 Hệ sinh thái

Tags: Bộ đề 1

25. Trong một lưới thức ăn, sự thay đổi của một mắt xích có thể ảnh hưởng đến các mắt xích khác như thế nào?