[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 3 chủ đề 4 cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000 bài 85 Luyện tập trang 73
[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 3 chủ đề 4 cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000 bài 85 Luyện tập trang 73
1. Tìm số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 5.
A. 995
B. 1000
C. 990
D. 999
2. Một người gửi tiết kiệm 50000 đồng. Sau một năm, người đó nhận được cả tiền gốc và lãi là 53000 đồng. Hỏi số tiền lãi người đó nhận được là bao nhiêu?
A. 3000 đồng
B. $53000 + 50000 = 103000$ đồng
C. $53000 \times 50000 = 2650000000$ đồng
D. $53000 - 50000 = 3000$ đồng
3. Tính giá trị của biểu thức: $25000 + 15000 \times 2 - 10000$.
A. 50000
B. $25000 + 30000 - 10000 = 55000 - 10000 = 45000$
C. $40000 \times 2 - 10000 = 80000 - 10000 = 70000$
D. $25000 + 15000 \times 2 - 10000 = 25000 + 30000 - 10000 = 55000 - 10000 = 45000$
4. Một cửa hàng bán sách có 12345 quyển sách. Buổi sáng bán được 5678 quyển, buổi chiều bán được 6789 quyển. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển sách sau hai buổi bán?
A. 9878 quyển
B. 12345 - (5678 + 6789) = 12345 - 12467 = -122. Cửa hàng không thể còn số âm quyển sách.
C. 12345 - 5678 - 6789 = 6667 - 6789 = -122. Cửa hàng không thể còn số âm quyển sách.
D. 12345 - 5678 - 6789 = 12345 - (5678 + 6789) = 12345 - 12467 = -122. Cửa hàng không thể còn số âm quyển sách.
5. Một nhà máy sản xuất 25000 sản phẩm trong tháng 1. Sang tháng 2, nhà máy sản xuất thêm 3500 sản phẩm so với tháng 1. Hỏi trong tháng 2, nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
A. 25000 sản phẩm
B. 28500 sản phẩm
C. $25000 + 3500 = 28500$ sản phẩm
D. $25000 - 3500 = 21500$ sản phẩm
6. Một lớp học có 35 học sinh. Cô giáo chia lớp thành 5 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. 7 học sinh
B. $35 + 5 = 40$ học sinh
C. $35 - 5 = 30$ học sinh
D. $35 \times 5 = 175$ học sinh
7. Một người mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12000 đồng. Hỏi người đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
A. 17000 đồng
B. 60000 đồng
C. $5 + 12000 = 12005$ đồng
D. $5 \times 12000 = 60000$ đồng
8. Tìm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.
A. 89999
B. 99999
C. 10000
D. 90000
9. Một đội xe chở hàng, mỗi xe chở được 3 tấn gạo. Nếu đội xe đó chở được tổng cộng 45 tấn gạo, hỏi có bao nhiêu xe đã tham gia chở hàng?
A. 135 xe
B. 45 : 3 = 15 xe
C. $45 \times 3 = 135$ xe
D. $45 + 3 = 48$ xe
10. Tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
A. 30 cm$^2$
B. 600 cm$^2$
C. $20 \times 10 = 200$ cm$^2$
D. $20 + 10 = 30$ cm$^2$
11. Một trường học có 1200 học sinh. Trong đó, số học sinh nam chiếm $\frac{1}{3}$ tổng số học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 800 học sinh
B. 400 học sinh
C. $1200 \times \frac{1}{3} = 400$ học sinh nam
D. $1200 - 400 = 800$ học sinh nữ
12. Một đoàn tàu chở 12 toa, mỗi toa có 8 khoang. Nếu mỗi khoang có 4 chỗ ngồi, hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?
A. $12 \times 8 = 96$ chỗ ngồi
B. $12 \times 8 \times 4 = 96 \times 4 = 384$ chỗ ngồi
C. $8 \times 4 = 32$ chỗ ngồi
D. $12 + 8 + 4 = 24$ chỗ ngồi
13. Tính chu vi của một hình vuông có cạnh là 15 cm.
A. 225 cm
B. 60 cm
C. $15 \times 4 = 60$ cm
D. $15 + 15 + 15 + 15 = 60$ cm
14. Tính: $100000 - (50000 + 25000)$.
A. 25000
B. $100000 - 50000 + 25000 = 50000 + 25000 = 75000$
C. $100000 - 75000 = 25000$
D. $100000 + 50000 + 25000 = 175000$
15. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 6 rồi trừ đi 5000 thì được 40000.
A. 7500
B. 6666.67
C. $40000 + 5000 = 45000$; $45000 \div 6 = 7500$
D. $40000 - 5000 = 35000$; $35000 \div 6 = 5833.33$