[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 3 học kì I
[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 3 học kì I
1. Tìm số còn thiếu trong dãy số: $10, 20, 30, \_, 50, 60$
A. $35$
B. $40$
C. $33$
D. $45$
2. Tìm kết quả của phép tính: $123 + 456 = ?$
A. $579$
B. $589$
C. $679$
D. $689$
3. Một chiếc xe chở $4$ thùng hàng, mỗi thùng nặng $150$ kg. Hỏi cả xe chở bao nhiêu kg hàng?
A. $500$ kg
B. $600$ kg
C. $700$ kg
D. $800$ kg
4. Nếu $3 \times \square = 27$, thì $\square$ bằng bao nhiêu?
A. $6$
B. $7$
C. $8$
D. $9$
5. Số $789$ đọc là gì?
A. Bảy trăm tám mươi chín
B. Bảy tám chín
C. Tám trăm bảy mươi chín
D. Bảy trăm chín mươi tám
6. Một lớp học có $35$ học sinh. Cô giáo chia lớp thành $5$ nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. $6$ học sinh
B. $7$ học sinh
C. $8$ học sinh
D. $9$ học sinh
7. Số $505$ có giá trị của chữ số $5$ ở hàng trăm là bao nhiêu?
A. $50$
B. $500$
C. $5$
D. $55$
8. Một hình chữ nhật có chiều dài $10$ cm và chiều rộng $6$ cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. $16$ cm$^2$
B. $32$ cm$^2$
C. $60$ cm$^2$
D. $40$ cm$^2$
9. Trong các số sau, số nào là số lẻ?
A. $456$
B. $788$
C. $901$
D. $200$
10. Đâu là một phép chia hết?
A. $17 \div 5$
B. $20 \div 4$
C. $23 \div 3$
D. $15 \div 6$
11. Số liền sau của số $999$ là số nào?
A. $998$
B. $1000$
C. $999$
D. $1001$
12. Một cửa hàng bán $125$ kg gạo buổi sáng và $130$ kg gạo buổi chiều. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
A. $255$ kg
B. $245$ kg
C. $265$ kg
D. $235$ kg
13. Nếu $100$ trừ đi một số nào đó bằng $70$, thì số đó là bao nhiêu?
A. $20$
B. $30$
C. $40$
D. $50$
14. Chọn phép tính đúng để tìm hiệu của $800$ và $250$.
A. $800 + 250$
B. $800 - 250$
C. $250 - 800$
D. $800 \div 250$
15. Một hình vuông có cạnh dài $5$ cm. Chu vi của hình vuông đó là bao nhiêu?
A. $20$ cm
B. $25$ cm
C. $10$ cm
D. $15$ cm