1. Trong một cuộc thi thể hình, cân nặng của 5 vận động viên lần lượt là: 75 kg, 80 kg, 78 kg, 82 kg, 80 kg. Số nào xuất hiện nhiều nhất trong dãy số liệu này?
2. Một cửa hàng hoa quả thống kê số lượng táo bán được trong 4 ngày: Ngày 1: 30 kg, Ngày 2: 35 kg, Ngày 3: 32 kg, Ngày 4: 35 kg. Số liệu này cho thấy điều gì về việc bán táo?
A. Mỗi ngày bán được lượng táo như nhau.
B. Ngày bán được nhiều táo nhất là ngày 1.
C. Số lượng táo bán được dao động quanh 30-35 kg mỗi ngày.
D. Ngày bán được ít táo nhất là ngày 4.
3. Một thư viện ghi lại số lượt mượn sách mỗi ngày trong một tuần: 100, 120, 110, 130, 125, 140, 150. Dãy số liệu này có thể được dùng để làm gì?
A. Ước tính số lượng sách cần bổ sung cho thư viện.
B. Xác định thể loại sách được mượn nhiều nhất.
C. Biết tên của những người mượn sách.
D. Tính toán chi phí vận chuyển sách.
4. Trong một cuộc khảo sát về môn thể thao yêu thích của học sinh khối 4, kết quả thu được như sau: Bóng đá: 25 em, Bóng rổ: 15 em, Bơi lội: 10 em, Cầu lông: 20 em. Dãy số liệu này cho phép chúng ta làm gì?
A. Biết được chiều cao trung bình của học sinh.
B. So sánh mức độ yêu thích các môn thể thao khác nhau của học sinh.
C. Dự đoán kết quả các trận đấu bóng đá.
D. Tính diện tích sân bóng rổ.
5. Dữ liệu về số giờ học bài mỗi tuần của một nhóm học sinh: 5, 7, 6, 8, 5, 7, 6, 5, 7, 8. Số nào xuất hiện nhiều nhất trong dãy số liệu này?
6. Một nông trại ghi lại số lượng trứng gà thu hoạch được mỗi ngày trong 5 ngày: Ngày 1: 50 quả, Ngày 2: 55 quả, Ngày 3: 52 quả, Ngày 4: 58 quả, Ngày 5: 55 quả. Số liệu này giúp chúng ta biết gì về việc thu hoạch trứng?
A. Số lượng trứng thu hoạch được mỗi ngày là như nhau.
B. Số lượng trứng thu hoạch được tăng dần theo thời gian.
C. Số lượng trứng thu hoạch được dao động quanh một giá trị nhất định.
D. Ngày thu hoạch được nhiều trứng nhất là ngày 3.
7. Dãy số liệu thể hiện số học sinh đạt điểm giỏi môn Toán trong các tháng: Tháng 9: 15 em, Tháng 10: 18 em, Tháng 11: 20 em, Tháng 12: 22 em. Dãy số liệu này cho thấy xu hướng gì?
A. Số học sinh đạt điểm giỏi giảm dần.
B. Số học sinh đạt điểm giỏi tăng dần.
C. Số học sinh đạt điểm giỏi không thay đổi.
D. Số học sinh đạt điểm giỏi biến động không theo quy luật.
8. Trong một lớp học, giáo viên ghi lại số quyển vở mỗi học sinh mang đến trường như sau: 3, 5, 2, 4, 3, 5, 2, 3. Dãy số liệu này cho biết điều gì về số quyển vở của học sinh?
A. Số lượng quyển vở ít nhất là 2 và nhiều nhất là 5.
B. Mỗi học sinh mang đến đúng 3 quyển vở.
C. Chỉ có 2 loại số quyển vở được mang đến trường.
D. Trung bình mỗi học sinh mang đến 3.5 quyển vở.
9. Một cửa hàng sách ghi lại số lượng sách bán ra mỗi ngày: Thứ Hai: 20 cuốn, Thứ Ba: 25 cuốn, Thứ Tư: 22 cuốn, Thứ Năm: 28 cuốn, Thứ Sáu: 30 cuốn, Thứ Bảy: 35 cuốn, Chủ Nhật: 40 cuốn. Số nào xuất hiện ít nhất trong dãy số liệu này?
10. Một trang trại nuôi gà ghi lại số lượng trứng mỗi ngày trong 6 ngày: 80, 85, 82, 88, 85, 90. Dãy số liệu này cho thấy gì?
A. Số lượng trứng giảm dần.
B. Số lượng trứng tăng đều mỗi ngày.
C. Số lượng trứng dao động và có xu hướng tăng.
D. Mỗi ngày thu hoạch được 85 quả trứng.
11. Một cửa hàng ghi lại số lượng kem bán được mỗi ngày trong tuần: Thứ Hai bán được 15 cây, Thứ Ba bán được 20 cây, Thứ Tư bán được 18 cây, Thứ Năm bán được 22 cây, Thứ Sáu bán được 25 cây, Thứ Bảy bán được 30 cây, Chủ Nhật bán được 35 cây. Dãy số liệu này thuộc loại nào?
A. Dãy số liệu về thời tiết.
B. Dãy số liệu về dân số.
C. Dãy số liệu về sản phẩm bán ra.
D. Dãy số liệu về chiều cao.
12. Dãy số liệu ghi lại số lần một bạn học sinh trả lời đúng trong các bài kiểm tra ngắn: 4, 5, 3, 5, 4, 5, 2, 5. Số lần trả lời đúng xuất hiện nhiều nhất là bao nhiêu?
13. Dữ liệu về số lượng học sinh tham gia câu lạc bộ Toán trong 3 năm: Năm 1: 30 em, Năm 2: 35 em, Năm 3: 40 em. Dãy số liệu này cho thấy sự thay đổi gì?
A. Số học sinh tham gia giảm.
B. Số học sinh tham gia tăng đều.
C. Số học sinh tham gia không đổi.
D. Số học sinh tham gia tăng nhưng không đều.
14. Nhiệt độ trung bình các ngày trong tuần tại một thành phố được ghi lại như sau (đơn vị độ C): 25, 26, 27, 28, 27, 26, 25. Dãy số liệu này cho thấy đặc điểm gì về nhiệt độ?
A. Nhiệt độ tăng dần đều mỗi ngày.
B. Nhiệt độ có xu hướng biến động và lặp lại.
C. Nhiệt độ cao nhất là 28 độ C và thấp nhất là 25 độ C.
D. Nhiệt độ trung bình của cả tuần là 26.5 độ C.
15. Trong một cuộc thi chạy, thời gian hoàn thành của 5 vận động viên lần lượt là: 12.5 giây, 13.1 giây, 12.8 giây, 13.5 giây, 13.0 giây. Dãy số liệu này cho biết điều gì?
A. Tất cả vận động viên đều hoàn thành trong 12.5 giây.
B. Vận động viên về nhất có thời gian là 12.5 giây.
C. Vận động viên về cuối có thời gian là 12.8 giây.
D. Trung bình thời gian hoàn thành là 13.0 giây.