[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 4 chương 3 phân số Bài 56 Luyện tập
[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 4 chương 3 phân số Bài 56 Luyện tập
1. Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?
A. $\frac{3}{5}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{7}{9}$
D. $\frac{11}{10}$
2. Phép trừ $\frac{5}{8} - \frac{1}{4}$ có kết quả là bao nhiêu?
A. $\frac{4}{4}$
B. $\frac{4}{8}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{5}{4}$
3. Phân số nào dưới đây bằng với phân số $\frac{3}{4}$?
A. $\frac{6}{10}$
B. $\frac{9}{12}$
C. $\frac{5}{8}$
D. $\frac{12}{15}$
4. So sánh hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{7}$. Phân số nào lớn hơn?
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{3}{7}$
C. Hai phân số bằng nhau
D. Không so sánh được
5. Phân số $\frac{7}{10}$ của 100kg là bao nhiêu?
A. 7kg
B. 10kg
C. 70kg
D. 100kg
6. Rút gọn phân số $\frac{18}{24}$ về dạng tối giản ta được phân số nào?
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{3}{4}$
C. $\frac{2}{3}$
D. $\frac{9}{12}$
7. Nếu $\frac{1}{3}$ của một số là 9, thì số đó là bao nhiêu?
8. Số thập phân 0.6 viết dưới dạng phân số tối giản là gì?
A. $\frac{6}{10}$
B. $\frac{3}{5}$
C. $\frac{6}{100}$
D. $\frac{1}{6}$
9. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có $\frac{2}{5}$ số học sinh là nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ?
10. Tìm kết quả của phép chia: $\frac{2}{3} \div \frac{1}{2}$
A. $\frac{2}{6}$
B. $\frac{3}{4}$
C. $\frac{4}{3}$
D. $\frac{1}{3}$
11. Đổi phân số $\frac{3}{4}$ sang dạng số thập phân.
A. 0.34
B. 0.75
C. 0.25
D. 0.7
12. Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{3}$
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{1}{6}$
C. $\frac{5}{6}$
D. $\frac{7}{6}$
13. Tính $\frac{1}{2} \times \frac{3}{5}$
A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{4}{7}$
C. $\frac{2}{7}$
D. $\frac{3}{7}$
14. Một người đi bộ quãng đường 5km trong $\frac{1}{2}$ giờ. Hỏi vận tốc trung bình của người đó là bao nhiêu km/giờ?
A. 2.5 km/giờ
B. 5 km/giờ
C. 10 km/giờ
D. 2 km/giờ
15. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống: $\frac{2}{3} \times \frac{\boxed{?}}{5} = \frac{4}{15}$