[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
1. Hai số có hiệu là 15 và tỉ số của chúng là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.
A. Số bé là 10, số lớn là 25
B. Số bé là 15, số lớn là 30
C. Số bé là 20, số lớn là 35
D. Số bé là 5, số lớn là 20
2. Tổng của hai số là 250. Tỉ số của hai số đó là $\frac{4}{6}$. Tìm hai số đó.
A. Số thứ nhất: 100, Số thứ hai: 150
B. Số thứ nhất: 125, Số thứ hai: 125
C. Số thứ nhất: 150, Số thứ hai: 100
D. Số thứ nhất: 120, Số thứ hai: 130
3. An có số kẹo nhiều hơn Bình là 12 viên. Tỉ số số kẹo của An và Bình là $\frac{7}{4}$. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo?
A. An: 28 viên, Bình: 16 viên
B. An: 21 viên, Bình: 9 viên
C. An: 35 viên, Bình: 23 viên
D. An: 30 viên, Bình: 18 viên
4. Tìm hai số biết tổng của chúng là 120 và tỉ số của chúng là $\frac{2}{3}$.
A. Số thứ nhất: 48, Số thứ hai: 72
B. Số thứ nhất: 40, Số thứ hai: 80
C. Số thứ nhất: 60, Số thứ hai: 60
D. Số thứ nhất: 36, Số thứ hai: 84
5. Một người bán cam và quýt. Số cam nhiều hơn số quýt là 40 quả. Tỉ số số cam và số quýt là $\frac{5}{3}$. Hỏi người đó có bao nhiêu quả cam và bao nhiêu quả quýt?
A. Cam: 100 quả, Quýt: 60 quả
B. Cam: 120 quả, Quýt: 80 quả
C. Cam: 80 quả, Quýt: 40 quả
D. Cam: 90 quả, Quýt: 50 quả
6. Trong một phép chia, số bị chia là 245 và thương là 5. Tìm số chia.
A. Số chia là 49
B. Số chia là 39
C. Số chia là 59
D. Số chia là 45
7. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tìm diện tích mảnh đất đó.
A. 200 $m^2$
B. 600 $m^2$
C. 500 $m^2$
D. 300 $m^2$
8. Trong một buổi lao động, khối lớp Bốn trồng được ít hơn khối lớp Năm là 30 cây. Tỉ số số cây trồng của khối lớp Bốn so với khối lớp Năm là $\frac{2}{5}$. Hỏi mỗi khối trồng được bao nhiêu cây?
A. Lớp Bốn: 20 cây, Lớp Năm: 50 cây
B. Lớp Bốn: 30 cây, Lớp Năm: 60 cây
C. Lớp Bốn: 24 cây, Lớp Năm: 54 cây
D. Lớp Bốn: 18 cây, Lớp Năm: 48 cây
9. Có hai số, số lớn hơn số bé là 24. Tỉ số của số bé và số lớn là $\frac{3}{5}$. Tìm hai số đó.
A. Số bé: 36, Số lớn: 60
B. Số bé: 30, Số lớn: 54
C. Số bé: 40, Số lớn: 64
D. Số bé: 32, Số lớn: 56
10. Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là $\frac{1}{4}$. Tìm hai số đó.
A. Số bé là 12, số lớn là 48
B. Số bé là 9, số lớn là 36
C. Số bé là 10, số lớn là 46
D. Số bé là 15, số lớn là 51
11. Số lớn hơn số bé là 36. Tỉ số của số bé và số lớn là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.
A. Số bé: 24, Số lớn: 60
B. Số bé: 30, Số lớn: 66
C. Số bé: 18, Số lớn: 54
D. Số bé: 20, Số lớn: 56
12. Tỉ số của hai số là $\frac{5}{3}$. Nếu giảm số thứ nhất đi 10 đơn vị và tăng số thứ hai lên 10 đơn vị thì tỉ số của chúng là $\frac{1}{1}$. Tìm hai số ban đầu.
A. Số thứ nhất: 25, Số thứ hai: 15
B. Số thứ nhất: 50, Số thứ hai: 30
C. Số thứ nhất: 35, Số thứ hai: 21
D. Số thứ nhất: 40, Số thứ hai: 24
13. Một cửa hàng bán được 150kg gạo trong hai ngày. Ngày thứ nhất bán được $\frac{2}{3}$ số gạo bán trong ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. Ngày 1: 60kg, Ngày 2: 90kg
B. Ngày 1: 75kg, Ngày 2: 75kg
C. Ngày 1: 50kg, Ngày 2: 100kg
D. Ngày 1: 90kg, Ngày 2: 60kg
14. Hai số có hiệu là 27 và tỉ số của chúng là $\frac{5}{2}$. Tìm hai số đó.
A. Số thứ nhất: 45, Số thứ hai: 18
B. Số thứ nhất: 50, Số thứ hai: 23
C. Số thứ nhất: 30, Số thứ hai: 3
D. Số thứ nhất: 40, Số thứ hai: 13
15. Hai lớp 5A và 5B có tổng cộng 90 học sinh. Tỉ số học sinh của lớp 5A so với lớp 5B là $\frac{4}{5}$. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
A. Lớp 5A: 40 học sinh, Lớp 5B: 50 học sinh
B. Lớp 5A: 36 học sinh, Lớp 5B: 54 học sinh
C. Lớp 5A: 30 học sinh, Lớp 5B: 60 học sinh
D. Lớp 5A: 45 học sinh, Lớp 5B: 45 học sinh