[Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 10 bài Chuyển động biến đổi
[Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 10 bài Chuyển động biến đổi
1. Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tài xế đạp ga, làm xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s$^2$. Vận tốc của xe sau 5 giây là bao nhiêu?
A. 25 m/s
B. 30 m/s
C. 35 m/s
D. 40 m/s
2. Một vật chuyển động với phương trình tọa độ $x = 5 + 10t + 2t^2$ (m, s). Gia tốc của vật là:
A. 2 m/s$^2$
B. 5 m/s$^2$
C. 10 m/s$^2$
D. 4 m/s$^2$
3. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu $v_0 = 5$ m/s và gia tốc $a = 2$ m/s$^2$. Vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?
A. 11 m/s
B. 10 m/s
C. 15 m/s
D. 5 m/s
4. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì bắt đầu phanh. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn là 4 m/s$^2$. Thời gian để xe dừng lại là bao nhiêu?
A. 2 giây
B. 5 giây
C. 4 giây
D. 6 giây
5. Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc $v_0 = 10$ m/s thì người lái xe bắt đầu tăng tốc, sau 5 giây vận tốc đạt 20 m/s. Gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian này là:
A. 1 m/s$^2$
B. 3 m/s$^2$
C. 2 m/s$^2$
D. 4 m/s$^2$
6. Một người đi xe đạp với vận tốc ban đầu 6 m/s. Sau đó người đó đạp thêm và xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s$^2$. Vận tốc của người đó sau 4 giây là bao nhiêu?
A. 10 m/s
B. 12 m/s
C. 9 m/s
D. 11 m/s
7. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
A. Vận tốc tăng dần, gia tốc cùng chiều với vận tốc.
B. Vận tốc tăng dần, gia tốc ngược chiều với vận tốc.
C. Vận tốc giảm dần, gia tốc cùng chiều với vận tốc.
D. Vận tốc giảm dần, gia tốc ngược chiều với vận tốc.
8. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu vận tốc ban đầu $v_0 > 0$ và gia tốc $a < 0$, thì chuyển động là:
A. Nhanh dần đều.
B. Chậm dần đều.
C. Đều.
D. Nhanh dần đều trong khoảng thời gian đầu, sau đó chậm dần đều.
9. Một máy bay phản lực có vận tốc ban đầu là 20 m/s. Sau khi động cơ hoạt động, máy bay tăng tốc với gia tốc không đổi là 4 m/s$^2$. Quãng đường máy bay đi được trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?
A. 300 m
B. 200 m
C. 400 m
D. 500 m
10. Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc là $v = 10 - 2t$ (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:
A. $v_0 = 10$ m/s, $a = 2$ m/s$^2$
B. $v_0 = -10$ m/s, $a = -2$ m/s$^2$
C. $v_0 = 10$ m/s, $a = -2$ m/s$^2$
D. $v_0 = -10$ m/s, $a = 2$ m/s$^2$
11. Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng chậm dần đều?
A. Một chiếc xe máy tăng tốc từ 10 m/s lên 20 m/s trong 5 giây.
B. Một quả bóng được ném lên cao, khi đang đi lên.
C. Một chiếc ô tô đang chuyển động đều trên đường thẳng.
D. Một chiếc xe đạp đang xuống dốc nhanh dần đều.
12. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?
A. Luôn bằng 0.
B. Có độ lớn không đổi, nhưng hướng có thể thay đổi.
C. Có thể thay đổi cả độ lớn và hướng.
D. Có độ lớn không đổi và hướng không đổi.
13. Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $v_0 = 10$ m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy $g = 10$ m/s$^2$. Vận tốc của vật sau 1 giây là bao nhiêu?
A. 0 m/s
B. 5 m/s
C. 10 m/s
D. -5 m/s
14. Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng có dạng $v = 6t + 4$ (m/s). Chuyển động này là:
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. Chuyển động thẳng biến đổi, không đều.
15. Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi đều?
A. Chuyển động rơi tự do của một hòn đá.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc không đều.
C. Chuyển động của một chiếc ô tô khi tăng ga đều đặn.
D. Chuyển động của một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.