1. Một vật có khối lượng 5 kg, thể tích 0,002 m³. Khối lượng riêng của vật là bao nhiêu?
A. 2500 kg/m³
B. 250 kg/m³
C. 5000 kg/m³
D. 2,5 kg/m³
2. Một khối kim loại có khối lượng riêng 7800 kg/m³. Nếu thể tích của khối kim loại là 0,005 m³, thì khối lượng của nó là bao nhiêu?
A. 39 kg
B. 1560 kg
C. 39000 kg
D. 15,6 kg
3. Khối lượng riêng của thủy ngân là 13600 kg/m³. Nếu một bình chứa thủy ngân có dung tích 2 lít, khối lượng của thủy ngân trong bình là bao nhiêu?
A. 27,2 kg
B. 0,002 kg
C. 27200 kg
D. 13,6 kg
4. Áp suất thủy tĩnh là gì?
A. Áp suất do chất khí tác dụng.
B. Áp suất tác dụng lên đáy bình do trọng lượng của chất lỏng.
C. Áp suất tác dụng lên một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng đứng yên.
D. Áp suất do vật rắn tác dụng.
5. Khi một vật thể chìm trong chất lỏng, áp suất tác dụng lên bề mặt của vật thể đó:
A. Tăng dần từ trên xuống dưới.
B. Giảm dần từ trên xuống dưới.
C. Không thay đổi.
D. Phụ thuộc vào hình dạng của vật.
6. Một vật rắn có khối lượng 100 g và thể tích 50 cm³. Khối lượng riêng của vật này là bao nhiêu g/cm³?
A. 0,5 g/cm³
B. 2 g/cm³
C. 5 g/cm³
D. 5000 g/cm³
7. Một vật nhúng hoàn toàn trong một chất lỏng. Áp suất tại hai điểm A và B trong lòng chất lỏng, với điểm A ở nông hơn điểm B, sẽ như thế nào?
A. Áp suất tại A bằng áp suất tại B.
B. Áp suất tại A nhỏ hơn áp suất tại B.
C. Áp suất tại A lớn hơn áp suất tại B.
D. Phụ thuộc vào khối lượng riêng của vật.
8. Một bình kín chứa đầy nước. Nếu ta ấn nhẹ vào thành bình, điều gì xảy ra với áp suất tại mọi điểm trong nước?
A. Áp suất tại mọi điểm tăng lên như nhau.
B. Áp suất tại mọi điểm giảm đi như nhau.
C. Áp suất chỉ tăng ở thành bình nơi bị ấn.
D. Áp suất không thay đổi.
9. Áp suất tác dụng lên một điểm trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng bình chứa.
B. Phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất lỏng và độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
D. Phụ thuộc vào thể tích của chất lỏng.
10. Chọn phát biểu đúng về khối lượng riêng.
A. Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích chất rắn.
B. Khối lượng riêng là đại lượng đặc trưng cho khối lượng của một đơn vị thể tích của một chất.
C. Khối lượng riêng là khối lượng chia cho thể tích, đơn vị là kg/m³ hoặc g/cm³.
D. Cả A và C đều đúng.
11. Một bình hình trụ có tiết diện đều S, chứa đầy chất lỏng có khối lượng riêng \rho. Độ sâu của chất lỏng là h. Áp suất tuyệt đối tại đáy bình là P. Nếu đổ thêm một lượng chất lỏng có cùng khối lượng riêng vào bình để độ sâu tăng lên 2h, áp suất tuyệt đối tại đáy bình mới là bao nhiêu?
A. P + \rho g h
B. 2P
C. P + 2\rho g h
D. P
12. Một khối thép có khối lượng riêng 7800 kg/m³. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Nếu lấy cùng một thể tích V của thép và nước, thì khối lượng của thép so với nước sẽ:
A. Nhỏ hơn 7,8 lần.
B. Lớn hơn 7,8 lần.
C. Bằng nhau.
D. Không so sánh được.
13. Một vật có khối lượng riêng \rho₁ và thể tích V₁. Một vật khác có khối lượng riêng \rho₂ và thể tích V₂. Nếu m₁ = m₂ và \rho₁ < \rho₂, thì mối quan hệ giữa V₁ và V₂ là gì?
A. V₁ = V₂
B. V₁ < V₂
C. V₁ > V₂
D. Không xác định được.
14. Hai chất lỏng khác nhau có khối lượng riêng lần lượt là \rho₁ và \rho₂. Nếu \rho₁ > \rho₂, thì cùng một thể tích của hai chất lỏng này, chất lỏng nào có khối lượng lớn hơn?
A. Chất lỏng có khối lượng riêng \rho₁.
B. Chất lỏng có khối lượng riêng \rho₂.
C. Khối lượng của chúng bằng nhau.
D. Không đủ thông tin để xác định.
15. Tại sao thợ lặn phải mặc bộ đồ bảo hộ đặc biệt khi xuống sâu dưới biển?
A. Để giữ ấm cơ thể vì nước biển lạnh.
B. Để chống lại áp suất nước biển tăng lên theo độ sâu.
C. Để tránh bị cá mập tấn công.
D. Để dễ dàng di chuyển trong môi trường nước.