1. Định luật II Newton phát biểu mối liên hệ giữa đại lượng nào sau đây?
A. Lực và vận tốc.
B. Hợp lực, khối lượng và gia tốc.
C. Lực và động lượng.
D. Vận tốc và gia tốc.
2. Một vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Nếu giữ nguyên khối lượng của vật và tăng gấp đôi độ lớn của lực tác dụng, gia tốc của vật sẽ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm đi một nửa
D. Tăng gấp bốn
3. Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn \(F_1 = 3 \text{ N}\) và \(F_2 = 4 \text{ N}\). Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là:
A. 7 N
B. 5 N
C. 1 N
D. 2 N
4. Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Một lực không đổi tác dụng lên vật trong 2 giây và làm vận tốc của vật tăng lên 11 m/s. Độ lớn của lực là:
A. 30 N
B. 50 N
C. 110 N
D. 60 N
5. Phát biểu nào sau đây là SAI về lực và gia tốc theo định luật II Newton?
A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật.
B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
C. Gia tốc và hợp lực luôn cùng phương, cùng chiều.
D. Nếu hợp lực bằng không thì gia tốc của vật luôn bằng không.
6. Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để đạt vận tốc 20 m/s, ô tô cần chịu một lực không đổi trong 5 giây. Bỏ qua ma sát và sức cản của không khí, độ lớn của lực đó là bao nhiêu? (Cho 1 tấn = 1000 kg)
A. 2000 N
B. 1000 N
C. 4000 N
D. 3000 N
7. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\vec{v}\). Nếu đột nhiên có một lực \(\vec{F}\) tác dụng lên vật, làm cho vận tốc của vật thay đổi thành \(\vec{v}\) trong một khoảng thời gian \(\Delta t\). Mối liên hệ nào sau đây mô tả đúng định luật II Newton?
A. \(\vec{F} = m \frac{\vec{v} - \vec{v}}{\Delta t}\)
B. \(\vec{F} = m (\vec{v} + \vec{v}) \Delta t\)
C. \(\vec{F} = m \frac{\vec{v} + \vec{v}}{\Delta t}\)
D. \(\vec{F} = m (\vec{v} - \vec{v}) \Delta t\)
8. Một vật đang chuyển động với vận tốc \(\vec{v}\). Nếu một lực \(\vec{F}\) tác dụng lên vật, thì:
A. Vận tốc của vật chắc chắn sẽ thay đổi.
B. Gia tốc của vật luôn cùng phương, cùng chiều với \(\vec{v}\).
C. Nếu \(\vec{F} = \vec{0}\), vật sẽ chuyển động chậm dần đều.
D. Gia tốc của vật luôn cùng phương, cùng chiều với \(\vec{F}\).
9. Hai lực \(F_1 = 10 \text{ N}\) và \(F_2 = 20 \text{ N}\) tác dụng lên một vật có khối lượng 5 kg. Nếu hai lực này cùng phương, cùng chiều, gia tốc của vật là:
A. 2 m/s²
B. 4 m/s²
C. 6 m/s²
D. 0 m/s²
10. Một lực có độ lớn 6 N tác dụng lên một vật có khối lượng 3 kg làm nó chuyển động. Hỏi gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?
A. 0.5 m/s²
B. 2 m/s²
C. 18 m/s²
D. 3 m/s²
11. Một vật có khối lượng 5 kg chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của một lực nằm ngang. Nếu lực này tăng lên 10 N và vẫn giữ nguyên phương và chiều, vật sẽ thu được gia tốc bằng bao nhiêu?
A. 2 m/s²
B. 5 m/s²
C. 0 m/s²
D. 1 m/s²
12. Đơn vị của lực trong hệ SI là Newton (N). Một Newton được định nghĩa là:
A. Lực làm vật có khối lượng 1 kg có gia tốc 1 m/s².
B. Lực làm vật có khối lượng 1 kg có vận tốc 1 m/s.
C. Lực làm vật có khối lượng 1 kg thay đổi vận tốc 1 m/s trong 1 giây.
D. Lực làm vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 1 m/s.
13. Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Để vật đứng yên, điều kiện cần và đủ là:
A. Ba lực phải bằng nhau về độ lớn.
B. Ba lực phải cùng phương, cùng chiều.
C. Hợp lực của ba lực phải bằng không.
D. Hai trong ba lực phải cân bằng nhau.
14. Một tên lửa có khối lượng 1000 kg đang bay lên với gia tốc \(2 \text{ m/s}^2\). Lấy \(g = 10 \text{ m/s}^2\). Lực đẩy của động cơ tên lửa là:
A. 12000 N
B. 10000 N
C. 8000 N
D. 2000 N
15. Nếu một vật chịu tác dụng của nhiều lực, thì đại lượng \(\vec{a}\) trong công thức \(\vec{F} = m \vec{a}\) là:
A. Một trong các lực tác dụng lên vật.
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
C. Lực lớn nhất trong số các lực tác dụng lên vật.
D. Lực đàn hồi hoặc lực ma sát.