1. Độ dốc của đồ thị quãng đường - thời gian biểu thị cho đại lượng nào?
A. Vận tốc.
B. Gia tốc.
C. Thời gian.
D. Quãng đường.
2. Một ô tô xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều về phía B. Sau 2 giờ, ô tô đi được quãng đường 120 km. Hỏi vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
A. 60 km/h.
B. 240 km/h.
C. 30 km/h.
D. 120 km/h.
3. Vật A đi được quãng đường 12 m trong 4 giây. Vật B đi được quãng đường 18 m trong 6 giây. Nếu cả hai chuyển động thẳng đều, so sánh vận tốc của hai vật?
A. Vận tốc vật A bằng vận tốc vật B.
B. Vận tốc vật A lớn hơn vận tốc vật B.
C. Vận tốc vật B lớn hơn vận tốc vật A.
D. Không đủ dữ kiện để so sánh.
4. Đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động là một đường thẳng xiên, không đi qua gốc tọa độ. Điều này có thể mô tả chuyển động nào?
A. Chuyển động thẳng đều có xuất phát điểm khác gốc tọa độ.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. Vật đứng yên.
5. Trên đồ thị quãng đường - thời gian, trục hoành biểu diễn đại lượng nào?
A. Quãng đường đi được.
B. Thời gian.
C. Vận tốc.
D. Gia tốc.
6. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian của hai vật xuất phát cùng một lúc từ cùng một vị trí là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm khác gốc tọa độ, điều đó có nghĩa là gì?
A. Hai vật gặp nhau tại thời điểm đó.
B. Hai vật chuyển động với vận tốc bằng nhau.
C. Hai vật đứng yên.
D. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
7. Một vật bắt đầu chuyển động từ vị trí cách gốc tọa độ 10 m và chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Đồ thị quãng đường - thời gian của vật sẽ là đường gì và bắt đầu từ đâu?
A. Đường thẳng đi qua điểm (0, 10) với độ dốc 5.
B. Đường thẳng đi qua điểm (0, 0) với độ dốc 5.
C. Đường thẳng đi qua điểm (0, 10) với độ dốc 0.
D. Đường thẳng đi qua điểm (0, 5) với độ dốc 10.
8. Một vật đứng yên sẽ có đồ thị quãng đường - thời gian như thế nào?
A. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Một đường thẳng xiên với trục thời gian.
D. Một đường cong.
9. Đồ thị quãng đường - thời gian của một chuyển động là một đường thẳng đi lên và có độ dốc lớn hơn so với một đường thẳng khác biểu diễn chuyển động của vật thứ hai. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Vật thứ nhất chuyển động nhanh hơn vật thứ hai.
B. Vật thứ hai chuyển động nhanh hơn vật thứ nhất.
C. Cả hai vật chuyển động với tốc độ như nhau.
D. Vật thứ nhất đứng yên.
10. Một người đi xe đạp từ nhà đến trường. Quãng đường từ nhà đến trường là 6 km. Nếu người đó đi với vận tốc trung bình 12 km/h, thì thời gian đi hết quãng đường đó là bao nhiêu?
A. 0.5 giờ.
B. 2 giờ.
C. 72 giờ.
D. 18 giờ.
11. Đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (2, 15) trên hệ trục tọa độ (t, s). Vận tốc của vật là bao nhiêu?
A. 5 m/s.
B. 10 m/s.
C. 2 m/s.
D. 7.5 m/s.
12. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian có dạng một đường nằm ngang, điều đó chứng tỏ điều gì về chuyển động của vật?
A. Vật đứng yên.
B. Vật chuyển động thẳng đều.
C. Vật chuyển động với vận tốc tăng dần.
D. Vật chuyển động với vận tốc giảm dần.
13. Vật A đi được 5 m trong 2 giây. Vật B đi được 10 m trong 4 giây. Nếu vẽ đồ thị quãng đường - thời gian cho cả hai vật trên cùng một hệ trục tọa độ, hai đường biểu diễn sẽ như thế nào?
A. Hai đường thẳng song song nhau và đi qua gốc tọa độ.
B. Hai đường thẳng trùng nhau và đi qua gốc tọa độ.
C. Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc tọa độ.
D. Hai đường thẳng song song nhau, một đường đi qua gốc tọa độ, một đường không.
14. Trong một khoảng thời gian nhất định, nếu vật nào có đồ thị quãng đường - thời gian dốc hơn thì sao?
A. Vật đó có vận tốc lớn hơn.
B. Vật đó có vận tốc nhỏ hơn.
C. Vật đó đứng yên.
D. Vật đó bắt đầu chuyển động sớm hơn.
15. Nếu hai vật chuyển động có hai đồ thị quãng đường - thời gian là hai đường thẳng song song nhau, điều đó cho thấy điều gì?
A. Hai vật có cùng vận tốc.
B. Hai vật có cùng quãng đường.
C. Hai vật bắt đầu chuyển động cùng lúc.
D. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.