[Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

[Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

1. Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp quan trọng nhất để khắc phục hạn chế về nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp tại Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tăng cường nhập khẩu giống cây trồng chịu hạn.
B. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước và xây dựng hồ chứa.
C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
D. Phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc.

2. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến việc Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản?

A. Nguồn tài nguyên khoáng sản đã cạn kiệt.
B. Nhu cầu tiêu thụ lớn từ thị trường quốc tế.
C. Tiềm năng lớn về nông, lâm, thủy sản và nhu cầu gia tăng giá trị sản phẩm.
D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các ngành công nghiệp khác.

3. Đâu là ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề lao động và tạo thu nhập cho người dân tại Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh nông nghiệp?

A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
B. Công nghiệp nặng, luyện kim.
C. Thủy sản và công nghiệp chế biến thủy sản.
D. Công nghiệp sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng.

4. Theo phân tích phổ biến về các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thu hút đầu tư, công nghệ và là trung tâm kinh tế - tài chính - dịch vụ lớn nhất cả nước?

A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng
C. Vùng Duyên hải miền Trung
D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

5. Trong định hướng phát triển kinh tế biển của Vùng Bắc Trung Bộ, hoạt động nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo động lực tăng trưởng và thu hút đầu tư?

A. Khai thác và chế biến hải sản đông lạnh.
B. Phát triển du lịch biển đảo và dịch vụ cảng biển.
C. Nuôi trồng thủy sản trên quy mô lớn.
D. Khám phá và khai thác dầu khí trên thềm lục địa.

6. Hoạt động kinh tế nào đang được chú trọng phát triển nhằm khai thác tiềm năng của Vùng Duyên hải miền Trung, đặc biệt là các tỉnh phía Nam của vùng này?

A. Phát triển du lịch văn hóa và lịch sử.
B. Công nghiệp sản xuất phân bón và hóa chất.
C. Khai thác và chế biến lâm sản.
D. Phát triển kinh tế biển, du lịch biển đảo và dịch vụ cảng.

7. Yếu tố nào là quan trọng nhất để phát triển bền vững ngành du lịch tại Vùng Duyên hải miền Trung, tránh các tác động tiêu cực đến môi trường?

A. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
C. Quy hoạch và quản lý phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường và tài nguyên.
D. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ du lịch.

8. Yếu tố nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển kinh tế của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nguồn thủy sản phong phú.
B. Đất phù sa màu mỡ.
C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, trữ lượng lớn.

9. Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có cơ cấu kinh tế đa dạng nhất, bao gồm cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và kinh tế biển phát triển mạnh mẽ?

A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng Đông Nam Bộ.
D. Vùng Tây Nguyên.

10. Hoạt động kinh tế nào đang được Vùng Duyên hải miền Trung đẩy mạnh để phát huy thế mạnh về bờ biển dài và nhiều cảng biển nước sâu?

A. Phát triển nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. Công nghiệp khai thác và chế biến gỗ.
C. Đầu tư phát triển cảng biển, dịch vụ vận tải biển và du lịch biển.
D. Sản xuất và xuất khẩu phân bón hóa học.

11. Ngành kinh tế nào giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, hướng tới phát triển bền vững và giảm nghèo?

A. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
B. Nông nghiệp hàng hóa và lâm nghiệp gắn với chế biến.
C. Công nghiệp nặng, luyện kim.
D. Công nghiệp sản xuất vũ khí, khí tài quân sự.

12. Trong định hướng phát triển kinh tế của Vùng Đông Nam Bộ, ngành nào có tiềm năng lớn để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, khai thác lợi thế về biển đảo và tài nguyên du lịch?

A. Công nghiệp hóa chất, phân bón.
B. Du lịch biển đảo và dịch vụ hậu cần cảng.
C. Công nghiệp sản xuất ô tô.
D. Nông nghiệp công nghệ cao.

13. Đâu là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn tại Vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nguồn giống gia súc chất lượng cao.
B. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
C. Diện tích đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên.
D. Chính sách hỗ trợ của nhà nước về vốn.

14. Đâu là thách thức lớn nhất về môi trường mà Vùng Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

A. Xói mòn đất ở các vùng đồi núi.
B. Ô nhiễm môi trường nước và không khí do hoạt động công nghiệp và đô thị hóa.
C. Hạn hán kéo dài và thiếu nước tưới.
D. Sa mạc hóa và xâm nhập mặn.

15. Đâu là hạn chế về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của Vùng Tây Nguyên?

A. Thiếu nước ngọt trầm trọng vào mùa khô.
B. Đất đai kém màu mỡ, dễ bị bạc màu.
C. Tài nguyên khoáng sản còn hạn chế về chủng loại và trữ lượng.
D. Sự biến đổi khí hậu gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan.

16. Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có vai trò là trung tâm kinh tế biển, có nhiều tiềm năng phát triển du lịch biển và khai thác tài nguyên biển?

A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng Duyên hải miền Trung.
D. Vùng Tây Nguyên.

17. Đâu là khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, ảnh hưởng đến việc nâng cao đời sống nhân dân và thu hút đầu tư?

A. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc thiểu số.
B. Địa hình phức tạp, bị chia cắt, giao thông đi lại khó khăn.
C. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
D. Tập trung quá nhiều khu công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.

18. Trong chiến lược phát triển của Vùng Đông Nam Bộ, ngành công nghiệp nào đang dần khẳng định vai trò chủ đạo, tạo ra giá trị kinh tế cao và thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài?

A. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng truyền thống.
C. Công nghiệp dầu khí và các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao.
D. Công nghiệp dệt may và da giày.

19. Ngành kinh tế nào được xem là mũi nhọn chiến lược, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tận dụng lợi thế về tài nguyên và thị trường?

A. Công nghiệp chế biến, chế tạo máy móc, thiết bị.
B. Du lịch văn hóa và di sản.
C. Nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là lúa gạo, thủy sản và cây ăn quả.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản kim loại.

20. Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn tại Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
B. Nguy cơ xâm nhập mặn và biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất.
C. Sự cạnh tranh từ các nước trong khu vực về giá cả.
D. Hạn chế về đất đai canh tác.

21. Yếu tố nào sau đây là thế mạnh nổi bật nhất để phát triển kinh tế của Vùng Duyên hải miền Trung, góp phần tạo nên vị thế của một trong các vùng kinh tế trọng điểm?

A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá.
B. Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều cảng biển nước sâu và là cầu nối với các tuyến đường hàng hải quốc tế.
C. Nguồn lao động dồi dào, tập trung đông dân cư và có trình độ kỹ thuật cao.
D. Đất đai màu mỡ, thích hợp cho phát triển nông nghiệp thâm canh lúa nước.

22. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung tại Vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Sự tập trung dân cư đông đúc và thị trường tiêu thụ lớn.
C. Vị trí địa lý gần các nước phát triển trong khu vực.
D. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho lao động.

23. Đâu là hạn chế chính của Vùng Tây Nguyên trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, dù có nhiều lợi thế về đất đai và khí hậu?

A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
B. Cơ sở hạ tầng giao thông còn yếu kém, chưa kết nối tốt với thị trường tiêu thụ.
C. Nguy cơ sa mạc hóa và suy thoái đất đai ngày càng tăng.
D. Chỉ có thể trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.

24. Thành phố nào giữ vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và là đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất của Vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Hải Phòng
B. Nam Định
C. Hà Nội
D. Thái Bình

25. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung cao độ của hoạt động công nghiệp, dịch vụ và dân cư tại Vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Vị trí địa lý thuận lợi, là trung tâm đầu não của cả nước.
C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
D. Dân số phân bố đồng đều.

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

1. Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp quan trọng nhất để khắc phục hạn chế về nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp tại Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

2. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến việc Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

3. Đâu là ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề lao động và tạo thu nhập cho người dân tại Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh nông nghiệp?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

4. Theo phân tích phổ biến về các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thu hút đầu tư, công nghệ và là trung tâm kinh tế - tài chính - dịch vụ lớn nhất cả nước?

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

5. Trong định hướng phát triển kinh tế biển của Vùng Bắc Trung Bộ, hoạt động nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo động lực tăng trưởng và thu hút đầu tư?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

6. Hoạt động kinh tế nào đang được chú trọng phát triển nhằm khai thác tiềm năng của Vùng Duyên hải miền Trung, đặc biệt là các tỉnh phía Nam của vùng này?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

7. Yếu tố nào là quan trọng nhất để phát triển bền vững ngành du lịch tại Vùng Duyên hải miền Trung, tránh các tác động tiêu cực đến môi trường?

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

8. Yếu tố nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển kinh tế của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

9. Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có cơ cấu kinh tế đa dạng nhất, bao gồm cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và kinh tế biển phát triển mạnh mẽ?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

10. Hoạt động kinh tế nào đang được Vùng Duyên hải miền Trung đẩy mạnh để phát huy thế mạnh về bờ biển dài và nhiều cảng biển nước sâu?

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

11. Ngành kinh tế nào giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, hướng tới phát triển bền vững và giảm nghèo?

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

12. Trong định hướng phát triển kinh tế của Vùng Đông Nam Bộ, ngành nào có tiềm năng lớn để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, khai thác lợi thế về biển đảo và tài nguyên du lịch?

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

13. Đâu là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn tại Vùng Bắc Trung Bộ?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

14. Đâu là thách thức lớn nhất về môi trường mà Vùng Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

15. Đâu là hạn chế về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của Vùng Tây Nguyên?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

16. Trong các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, vùng nào có vai trò là trung tâm kinh tế biển, có nhiều tiềm năng phát triển du lịch biển và khai thác tài nguyên biển?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

17. Đâu là khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, ảnh hưởng đến việc nâng cao đời sống nhân dân và thu hút đầu tư?

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

18. Trong chiến lược phát triển của Vùng Đông Nam Bộ, ngành công nghiệp nào đang dần khẳng định vai trò chủ đạo, tạo ra giá trị kinh tế cao và thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài?

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

19. Ngành kinh tế nào được xem là mũi nhọn chiến lược, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tận dụng lợi thế về tài nguyên và thị trường?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

20. Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn tại Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là gì?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

21. Yếu tố nào sau đây là thế mạnh nổi bật nhất để phát triển kinh tế của Vùng Duyên hải miền Trung, góp phần tạo nên vị thế của một trong các vùng kinh tế trọng điểm?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

22. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung tại Vùng Đồng bằng sông Hồng?

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

23. Đâu là hạn chế chính của Vùng Tây Nguyên trong việc phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, dù có nhiều lợi thế về đất đai và khí hậu?

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

24. Thành phố nào giữ vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và là đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất của Vùng Đồng bằng sông Hồng?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Địa lý 12 bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Tags: Bộ đề 1

25. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung cao độ của hoạt động công nghiệp, dịch vụ và dân cư tại Vùng Đồng bằng sông Hồng?