1. Tác phẩm Đàn ghi ta của Lor-ca của Thanh Thảo sử dụng nhiều biện pháp tu từ nào để thể hiện nỗi đau và sự bi tráng?
A. Điệp ngữ đàn, Lor-ca, khóc, ẩn dụ, hoán dụ.
B. Sử dụng nhiều câu cảm thán và câu hỏi tu từ.
C. Chỉ tập trung vào miêu tả âm thanh.
D. Dùng phép so sánh để làm nổi bật sự khác biệt.
2. Bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi, hình ảnh đất nước của những em bé lớn lên cùng đất nước nhấn mạnh điều gì?
A. Sự gắn bó máu thịt, sự trưởng thành và đóng góp của các thế hệ cho đất nước.
B. Sự kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
C. Trách nhiệm bảo vệ và xây dựng đất nước của thế hệ trẻ.
D. Vẻ đẹp giản dị, bình dị của cuộc sống.
3. Tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài, chi tiết A Phủ bị phạt vạ thể hiện điều gì về xã hội miền núi trước Cách mạng?
A. Sự tàn bạo, bất công và áp bức của chế độ thực dân, phong kiến.
B. Sự nhân ái và công bằng của luật pháp.
C. Nếp sống văn minh, hiện đại của người dân.
D. Sự đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau của cộng đồng.
4. Tác giả Nguyễn Khải trong Một người Hà Nội đã xây dựng nhân vật ông Huấn như thế nào để thể hiện nét đẹp văn hóa Tràng An?
A. Ông là người giữ gìn nếp sống thanh lịch, tinh tế, có chiều sâu văn hóa.
B. Ông là người sống buông thả, không quan tâm đến truyền thống.
C. Ông là người bảo thủ, không chấp nhận sự thay đổi.
D. Ông là người chạy theo lối sống ngoại lai, xa lạ.
5. Tác giả Vũ Trọng Phụng trong Số đỏ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để phê phán thói hư tật xấu trong xã hội?
A. Châm biếm, hài hước và phóng đại.
B. Miêu tả hiện thực chân thực và cảm động.
C. Sử dụng yếu tố kỳ ảo, huyền bí.
D. Lập luận logic và phân tích sâu sắc.
6. Trong bài Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải, hình ảnh con chim chiền chiện đại diện cho điều gì?
A. Tiếng hót trong trẻo, véo von của mùa xuân, niềm vui, sự sống.
B. Nỗi buồn và sự tiếc nuối khi mùa xuân qua đi.
C. Sự cô đơn và lạc lõng của thi nhân.
D. Sự vất vả, nhọc nhằn của người nông dân.
7. Trong bài Tiếng Việt, tác giả Lưu Quang Vũ khẳng định vai trò của tiếng Việt đối với con người Việt Nam như thế nào?
A. Tiếng Việt là phương tiện giao tiếp cơ bản và là sợi dây kết nối tâm hồn.
B. Tiếng Việt chỉ là công cụ để học tập và làm việc.
C. Tiếng Việt là ngôn ngữ quốc tế, có thể thay thế tiếng mẹ đẻ.
D. Tiếng Việt là ngôn ngữ phức tạp, khó tiếp cận đối với thế hệ trẻ.
8. Trong đoạn trích Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận, hình ảnh mặt trời đi ngủ thể hiện điều gì?
A. Thời điểm đoàn thuyền bắt đầu ra khơi, màn đêm buông xuống.
B. Sự mệt mỏi của thiên nhiên sau một ngày làm việc.
C. Sự biến đổi khí hậu và tác động của con người.
D. Thời điểm mặt trời mọc, báo hiệu một ngày mới.
9. Bài Tây Tiến của Quang Dũng, hình ảnh Mắt trừng của người lính gợi lên điều gì?
A. Sự căm thù giặc sâu sắc, ý chí chiến đấu kiên cường.
B. Nỗi buồn và sự cô đơn của người lính nơi chiến trường.
C. Sự mệt mỏi và chán nản trước chiến tranh.
D. Nét đẹp lãng tử, phong trần của người lính.
10. Trong đoạn trích Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long, hình ảnh cáiDefinitions của những người lao động trên núi cao được miêu tả như thế nào?
A. Họ là những con người say mê công việc, âm thầm cống hiến cho đất nước.
B. Họ là những người cô đơn, luôn tìm kiếm sự đồng cảm từ người khác.
C. Họ là những người có cuộc sống vật chất sung túc, đầy đủ.
D. Họ là những người chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, không vì tập thể.
11. Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt thể hiện tình cảm gì của người cháu đối với bà?
A. Tình cảm kính yêu, biết ơn sâu sắc và nỗi nhớ bà.
B. Sự xa cách và mong muốn được gặp lại bà.
C. Sự trách móc bà vì những vất vả đã trải qua.
D. Sự hoài niệm về tuổi thơ dữ dội bên bà.
12. Trong bài Khúc hát ru em của Nguyễn Khoa Điềm, hình ảnh mặt trời đỏ máu ẩn dụ cho điều gì?
A. Sự hy sinh, mất mát, đau thương của dân tộc trong chiến tranh.
B. Ánh sáng rực rỡ của bình minh.
C. Nỗi buồn và sự cô đơn của người mẹ.
D. Vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ.
13. Tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân đã khắc họa thành công vẻ đẹp nào của sông Đà?
A. Vẻ đẹp vừa hùng vĩ, dữ dằn, vừa thơ mộng, trữ tình.
B. Chỉ vẻ đẹp hung bạo, nguy hiểm của sông Đà.
C. Chỉ vẻ đẹp hiền hòa, êm ả của sông Đà.
D. Vẻ đẹp của dòng sông gắn liền với lịch sử khai phá.
14. Trong Việt Bắc của Tố Hữu, câu thơ Ta về mình có nhớ ta thể hiện điều gì?
A. Nỗi nhớ da diết, thủy chung của người đi đối với người ở lại.
B. Sự trách móc, giận hờn của người ở lại.
C. Lời mời gọi trở về quê hương.
D. Lời khẳng định về sự gắn bó vĩnh cửu.
15. Trong bài Nói với con của Y Phương, lời dặn của người cha đối với con thể hiện quan niệm sống gì?
A. Phải sống đúng với bản sắc dân tộc, yêu thương, tự tin và có ý chí.
B. Phải biết cách làm giàu và theo đuổi vật chất.
C. Phải biết dựa dẫm vào người khác để sinh tồn.
D. Phải biết lừa lọc và lợi dụng người khác.
16. Trong tác phẩm Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng, hình ảnh chiếc lược ngà tượng trưng cho điều gì?
A. Tình yêu thương sâu nặng, bền chặt của cha dành cho con.
B. Sự xa cách và mất mát trong chiến tranh.
C. Những kỷ vật quý giá của người lính.
D. Sự thù hận và tàn khốc của chiến tranh.
17. Trong Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường, sông Hương được ví như người con gái đẹp và dịu dàng khi nào?
A. Khi nó chảy về xuôi, mang trong mình vẻ đẹp dịu dàng, trầm mặc.
B. Khi nó chảy qua thượng nguồn, mang theo sự dữ dằn.
C. Khi nó đổ ra biển cả, mang theo sự ồn ào.
D. Khi nó chảy qua những ghềnh thác.
18. Tác giả Xuân Quỳnh trong Sóng đã sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để thể hiện sự mãnh liệt và biến đổi của tình yêu?
A. So sánh tình yêu với hình ảnh sóng biển với nhiều cung bậc khác nhau.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ tượng thanh, tượng hình.
C. Dùng phép nhân hóa để nói về tình yêu.
D. Tập trung vào miêu tả nội tâm của nhân vật trữ tình.
19. Cụm từ chân trời trong nhan đề Chân trời của tác giả Triều Thắng có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Biểu tượng cho khát vọng vươn tới những điều mới mẻ, tốt đẹp và tương lai.
B. Biểu tượng cho sự giới hạn, không thể vượt qua của con người.
C. Biểu tượng cho quá khứ đã qua, không thể quay trở lại.
D. Biểu tượng cho sự cô đơn và lạc lõng giữa cuộc đời.
20. Trong bài Sang thu của Hữu Thỉnh, câu Bỗng nhận ra hương ổi / Phả vào trong gió se gợi tả điều gì?
A. Sự chuyển mình tinh tế của đất trời từ hạ sang thu.
B. Mùi hương đặc trưng của mùa hè.
C. Nỗi nhớ về mùa đông.
D. Sự xuất hiện của mưa rào mùa hạ.
21. Đâu là biện pháp tu từ chính được sử dụng để khắc họa nỗi nhớ quê hương da diết trong bài Quê hương của Tế Hanh?
A. Điệp ngữ nhớ và các hình ảnh so sánh, nhân hóa.
B. Sử dụng nhiều câu cảm thán và câu hỏi tu từ.
C. Chỉ sử dụng các từ ngữ miêu tả trực tiếp cảm xúc.
D. Tập trung vào miêu tả cảnh vật thiên nhiên quê hương.
22. Trong truyện Vợ nhặt của Kim Lân, chi tiết bà cụ Tứ nhặt được con dâu thể hiện điều gì?
A. Lòng nhân đạo, tình yêu thương con người, ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn nhất.
B. Sự tuyệt vọng và buông xuôi trước hoàn cảnh.
C. Tâm lý sợ hãi và lo lắng cho tương lai.
D. Sự ích kỷ và chỉ biết nghĩ cho bản thân.
23. Tác giả Nguyễn Minh Châu trong Bến quê đã sử dụng yếu tố nào để thể hiện chủ đề về sự trân trọng những gì mình đang có?
A. Việc nhân vật Nhĩ chỉ nhận ra vẻ đẹp của quê hương khi sắp chết.
B. Những cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng ở nước ngoài.
C. Cuộc sống bình dị, quen thuộc của những người dân quê.
D. Sự giàu có và tiện nghi của cuộc sống hiện đại.
24. Trong bài Đất nước (trích), nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm đã nhìn đất nước qua những khía cạnh nào?
A. Đất nước của nhân dân, gắn liền với những gì bình dị, thân thuộc nhất.
B. Chỉ qua những sự kiện lịch sử hào hùng.
C. Qua những danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
D. Qua những tư tưởng triết học cao siêu.
25. Tác giả Chế Lan Viên trong Đây mùa xuân tới đã sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sức sống mãnh liệt của mùa xuân?
A. Phép nhân hóa, ẩn dụ và các từ ngữ giàu sức gợi tả.
B. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và câu cảm thán.
C. Chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
D. Dùng phép so sánh để làm nổi bật sự khác biệt.