[Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

[Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

1. Nghề làm quạt giấy truyền thống không chỉ tạo ra sản phẩm che nắng mà còn mang giá trị nghệ thuật. Làng nghề nào ở Hà Nội nổi tiếng với việc sản xuất quạt giấy chất lượng cao, được trang trí tinh xảo?

A. Làng lụa Vạn Phúc
B. Làng nghề Tương Giang
C. Làng nghề Phú Vang
D. Làng nghề Chàng Sơn

2. Nghề làm pháo đất, một loại hình thủ công truyền thống, thường được sử dụng trong các lễ hội. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của nghề này?

A. Sử dụng đất sét làm nguyên liệu chính.
B. Chế tác các vật dụng phục vụ lễ hội, tín ngưỡng.
C. Đòi hỏi kỹ thuật nặn, tạo hình tinh xảo trên đất.
D. Sản xuất chủ yếu các sản phẩm trang trí nội thất hiện đại.

3. Nghề làm đồ gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội) có lịch sử hàng trăm năm. Loại men nào sau đây thường được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm gốm Bát Tràng, mang lại vẻ đẹp sang trọng và cổ điển?

A. Men màu xanh cobalt
B. Men trắng sứ
C. Men rạn
D. Men ngọc bích

4. Nghề làm chiếu cói truyền thống ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ ở đâu, nổi tiếng với các sản phẩm chiếu cói được dệt thủ công tinh xảo?

A. Làng nghề lụa Vạn Phúc, Hà Nội
B. Làng nghề chiếu cói Nga Sơn, Thanh Hóa
C. Làng nghề gốm Bát Tràng, Hà Nội
D. Làng nghề mây tre đan Phú Vinh, Hà Nội

5. Nghề chạm khắc gỗ mỹ nghệ phát triển mạnh ở nhiều địa phương. Làng nghề nào ở tỉnh Quảng Nam nổi tiếng với các sản phẩm điêu khắc tinh xảo, đặc biệt là trên gỗ mít?

A. Làng cổ Đường Lâm, Hà Nội
B. Làng Mỹ Xuyên, Bắc Ninh
C. Làng nghề Trà Quế, Hội An
D. Làng nghề mỹ nghệ Kim Bồng, Hội An

6. Nghề làm kim hoàn truyền thống, tiêu biểu là làng nghề vàng bạc Định Công (Hà Nội) và Châu Khê (Bắc Ninh), nổi tiếng với kỹ thuật chế tác tinh xảo. Sản phẩm nào thường được làm ra để thể hiện sự giàu có, quyền quý hoặc dùng làm đồ trang sức?

A. Lư hương, đỉnh đồng
B. Dao, kéo, nông cụ
C. Vòng cổ, nhẫn, hoa tai, kiềng
D. Nồi, niêu, xoong, chảo

7. Lụa Vạn Phúc (Hà Nội) nổi tiếng với loại lụa nào có hoa văn tinh tế, màu sắc đa dạng và chất liệu mềm mại, được ưa chuộng trong và ngoài nước?

A. Lụa tơ tằm thô
B. Lụa tơ tằm đã nhuộm màu
C. Lụa tơ tằm cao cấp với hoa văn chìm
D. Lụa tơ tằm dệt thủ công với nhiều loại hoa văn

8. Nghề làm đèn lồng, đặc biệt là đèn lồng Hội An, là một nghề thủ công mang tính nghệ thuật cao. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của đèn lồng Hội An truyền thống?

A. Sử dụng khung tre và vải lụa.
B. Được trang trí bằng các họa tiết truyền thống.
C. Có khả năng phát sáng bằng bóng đèn LED hiện đại.
D. Mang ý nghĩa tượng trưng cho sự may mắn, sung túc.

9. Nghề làm đồ da thủ công truyền thống ở Việt Nam có những nét đặc trưng riêng. Yếu tố nào sau đây ĐƯỢC CHO LÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NGHỀ NÀY?

A. Sử dụng các công cụ thủ công truyền thống.
B. Đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ trong từng đường kim, mũi chỉ.
C. Sử dụng chủ yếu các loại da tổng hợp giá rẻ.
D. Chế tác các sản phẩm như ví, túi xách, giày dép.

10. Làng nghề làm nến ở đâu của Việt Nam nổi tiếng với quy trình làm nến thủ công từ sáp ong, thường được sử dụng trong các dịp lễ hội truyền thống?

A. Làng nến Thanh Tiên, Huế
B. Làng nến Làng Vòng, Hà Nội
C. Làng nến Bàn Thạch, Quảng Nam
D. Làng nến Khánh Yên, Yên Bái

11. Nghề làm trống truyền thống, tiêu biểu là làng Đọi Tam (Hà Nam), có quy trình chế tác phức tạp. Công đoạn nào là quan trọng nhất để tạo nên âm thanh đặc trưng của trống?

A. Chọn gỗ làm thân trống.
B. Làm và căng mặt trống bằng da trâu.
C. Trang trí hoa văn trên thân trống.
D. Nối các thanh gỗ lại với nhau.

12. Làng nghề sơn mài Hạ Thái (Hà Nội) có lịch sử phát triển lâu đời, nổi tiếng với kỹ thuật sơn mài truyền thống. Đâu là công đoạn quan trọng nhất để tạo nên độ bóng và chiều sâu cho sản phẩm sơn mài?

A. Vẽ họa tiết lên bề mặt sản phẩm.
B. Chà nhám và đánh bóng nhiều lớp.
C. Phủ lớp sơn màu đầu tiên.
D. Khắc họa tiết lên gỗ.

13. Nghề làm đồ thủ công từ vỏ sò, ốc, là một nghề độc đáo gắn liền với vùng biển. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sản phẩm làm từ vỏ sò, ốc?

A. Sử dụng nguyên liệu tự nhiên từ biển.
B. Mang vẻ đẹp độc đáo, lấp lánh tự nhiên.
C. Đòi hỏi kỹ thuật cắt, mài, đính kết tỉ mỉ.
D. Sản xuất hàng loạt bằng máy móc tự động hóa hoàn toàn.

14. Nghề làm đồ mã, vàng mã là một nghề thủ công truyền thống gắn liền với tín ngưỡng dân gian. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sản phẩm đồ mã?

A. Sử dụng giấy và tre làm nguyên liệu chính.
B. Mô phỏng các vật dụng quen thuộc trong đời sống.
C. Được làm ra với mục đích tiêu thụ trong đời sống hiện tại.
D. Có ý nghĩa tâm linh, phục vụ cho việc thờ cúng, cúng tế.

15. Nghề làm đồ gốm mỹ nghệ, như bình hoa, tượng trang trí, đòi hỏi sự khéo léo và sáng tạo của người thợ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố quan trọng để đánh giá một sản phẩm gốm mỹ nghệ đẹp và có giá trị?

A. Sự hài hòa về bố cục, màu sắc và họa tiết.
B. Độ mịn, bóng và độ bền của men gốm.
C. Sự đơn điệu, thiếu sáng tạo trong thiết kế.
D. Sự tinh xảo trong từng chi tiết chạm khắc, vẽ.

16. Nghề làm thuốc lá sợi, một nghề thủ công truyền thống, có quy trình chế biến lá thuốc lá thành sợi. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục đích chính của nghề này?

A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thuốc lá.
B. Tạo ra các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ lá thuốc.
C. Bảo tồn và phát huy kỹ thuật chế biến truyền thống.
D. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương.

17. Nghề làm rèn thủ công, tiêu biểu là làng rèn Đa Sỹ (Hà Nội), tạo ra các sản phẩm như dao, kéo, lưỡi cày. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên một sản phẩm rèn chất lượng cao?

A. Số lượng sản phẩm làm ra trong một ngày.
B. Kỹ thuật nung, tôi, rèn và mài bén.
C. Sử dụng nguyên liệu sắt vụn tái chế.
D. Trang trí hoa văn trên bề mặt sản phẩm.

18. Nghề làm rối nước là một loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian độc đáo của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chính của rối nước?

A. Biểu diễn trên sân khấu mặt nước.
B. Sử dụng các con rối bằng gỗ được điều khiển bằng sào và dây.
C. Nội dung thường xoay quanh cuộc sống nông thôn, tích truyện cổ.
D. Chỉ biểu diễn trong nhà hát chuyên nghiệp.

19. Nghề đúc đồng truyền thống nổi tiếng ở Việt Nam, tiêu biểu là làng đúc đồng Ngũ Xá (Hà Nội). Sản phẩm đúc đồng nào thường được chế tác để thờ cúng hoặc trang trí mang ý nghĩa tâm linh?

A. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc
B. Tượng Phật, đỉnh đồng, lư hương
C. Chảo chống dính, dao làm bếp
D. Đồ chơi trẻ em bằng kim loại

20. Nghề làm đồ thủ công từ vỏ dừa, như bát, đĩa, đồ trang trí, là một nghề tận dụng nguyên liệu địa phương. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế của nghề này?

A. Nguyên liệu dồi dào, thân thiện với môi trường.
B. Sản phẩm độc đáo, mang nét đặc trưng của vùng biển.
C. Đòi hỏi kỹ thuật gia công phức tạp, tốn nhiều thời gian.
D. Tạo ra sản phẩm có tính thẩm mỹ và ứng dụng cao.

21. Nghề làm đồ gỗ mỹ nghệ, đặc biệt là đồ thờ cúng và nội thất, yêu cầu người thợ phải có kiến thức sâu rộng về loại gỗ, kỹ thuật chạm khắc và hoàn thiện. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố quan trọng để tạo nên sản phẩm gỗ mỹ nghệ chất lượng cao?

A. Chất lượng của loại gỗ sử dụng.
B. Sự khéo léo và kinh nghiệm của người thợ chạm khắc.
C. Sử dụng keo dán công nghiệp giá rẻ thay cho mộng.
D. Kỹ thuật xử lý, bảo quản gỗ chống mối mọt, cong vênh.

22. Chiếc nón lá, một biểu tượng văn hóa của Việt Nam, được làm từ những nguyên liệu chính nào?

A. Tre, lụa và kim tuyến
B. Lá cọ, tre và chỉ
C. Mây, tre và vải lanh
D. Tre, lá cọ và chỉ tơ

23. Nghề làm đồ mỹ nghệ từ gỗ, tre, mây, song, nứa là một nét văn hóa truyền thống. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng quan trọng của những sản phẩm này?

A. Sử dụng nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường.
B. Đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ của người thợ thủ công.
C. Sản xuất hàng loạt bằng máy móc hiện đại để tăng năng suất.
D. Mang giá trị thẩm mỹ và văn hóa cao.

24. Nghề làm đồ chơi dân gian, như con quay, ô tô gỗ, búp bê rơm, mang ý nghĩa giáo dục và giải trí cho trẻ em. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của các đồ chơi dân gian truyền thống?

A. Sử dụng nguyên liệu tự nhiên, an toàn cho trẻ.
B. Mang tính giáo dục, khơi gợi sự sáng tạo.
C. Sản xuất hàng loạt bằng công nghệ hiện đại, nhiều tính năng.
D. Phản ánh văn hóa, đời sống dân dã.

25. Làng nghề gốm truyền thống nào nổi tiếng với kỹ thuật làm gốm thủ công tinh xảo, đặc biệt là các sản phẩm men lam và men rạn, có nguồn gốc từ thế kỷ 14 tại tỉnh Bắc Ninh?

A. Làng gốm Bát Tràng
B. Làng gốm Phù Lãng
C. Làng gốm Chu Đậu
D. Làng gốm Vĩnh Long

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

1. Nghề làm quạt giấy truyền thống không chỉ tạo ra sản phẩm che nắng mà còn mang giá trị nghệ thuật. Làng nghề nào ở Hà Nội nổi tiếng với việc sản xuất quạt giấy chất lượng cao, được trang trí tinh xảo?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

2. Nghề làm pháo đất, một loại hình thủ công truyền thống, thường được sử dụng trong các lễ hội. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của nghề này?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

3. Nghề làm đồ gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội) có lịch sử hàng trăm năm. Loại men nào sau đây thường được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm gốm Bát Tràng, mang lại vẻ đẹp sang trọng và cổ điển?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

4. Nghề làm chiếu cói truyền thống ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ ở đâu, nổi tiếng với các sản phẩm chiếu cói được dệt thủ công tinh xảo?

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

5. Nghề chạm khắc gỗ mỹ nghệ phát triển mạnh ở nhiều địa phương. Làng nghề nào ở tỉnh Quảng Nam nổi tiếng với các sản phẩm điêu khắc tinh xảo, đặc biệt là trên gỗ mít?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

6. Nghề làm kim hoàn truyền thống, tiêu biểu là làng nghề vàng bạc Định Công (Hà Nội) và Châu Khê (Bắc Ninh), nổi tiếng với kỹ thuật chế tác tinh xảo. Sản phẩm nào thường được làm ra để thể hiện sự giàu có, quyền quý hoặc dùng làm đồ trang sức?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

7. Lụa Vạn Phúc (Hà Nội) nổi tiếng với loại lụa nào có hoa văn tinh tế, màu sắc đa dạng và chất liệu mềm mại, được ưa chuộng trong và ngoài nước?

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

8. Nghề làm đèn lồng, đặc biệt là đèn lồng Hội An, là một nghề thủ công mang tính nghệ thuật cao. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của đèn lồng Hội An truyền thống?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

9. Nghề làm đồ da thủ công truyền thống ở Việt Nam có những nét đặc trưng riêng. Yếu tố nào sau đây ĐƯỢC CHO LÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NGHỀ NÀY?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

10. Làng nghề làm nến ở đâu của Việt Nam nổi tiếng với quy trình làm nến thủ công từ sáp ong, thường được sử dụng trong các dịp lễ hội truyền thống?

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

11. Nghề làm trống truyền thống, tiêu biểu là làng Đọi Tam (Hà Nam), có quy trình chế tác phức tạp. Công đoạn nào là quan trọng nhất để tạo nên âm thanh đặc trưng của trống?

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

12. Làng nghề sơn mài Hạ Thái (Hà Nội) có lịch sử phát triển lâu đời, nổi tiếng với kỹ thuật sơn mài truyền thống. Đâu là công đoạn quan trọng nhất để tạo nên độ bóng và chiều sâu cho sản phẩm sơn mài?

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

13. Nghề làm đồ thủ công từ vỏ sò, ốc, là một nghề độc đáo gắn liền với vùng biển. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sản phẩm làm từ vỏ sò, ốc?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

14. Nghề làm đồ mã, vàng mã là một nghề thủ công truyền thống gắn liền với tín ngưỡng dân gian. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của sản phẩm đồ mã?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

15. Nghề làm đồ gốm mỹ nghệ, như bình hoa, tượng trang trí, đòi hỏi sự khéo léo và sáng tạo của người thợ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố quan trọng để đánh giá một sản phẩm gốm mỹ nghệ đẹp và có giá trị?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

16. Nghề làm thuốc lá sợi, một nghề thủ công truyền thống, có quy trình chế biến lá thuốc lá thành sợi. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục đích chính của nghề này?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

17. Nghề làm rèn thủ công, tiêu biểu là làng rèn Đa Sỹ (Hà Nội), tạo ra các sản phẩm như dao, kéo, lưỡi cày. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên một sản phẩm rèn chất lượng cao?

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

18. Nghề làm rối nước là một loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian độc đáo của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chính của rối nước?

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

19. Nghề đúc đồng truyền thống nổi tiếng ở Việt Nam, tiêu biểu là làng đúc đồng Ngũ Xá (Hà Nội). Sản phẩm đúc đồng nào thường được chế tác để thờ cúng hoặc trang trí mang ý nghĩa tâm linh?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

20. Nghề làm đồ thủ công từ vỏ dừa, như bát, đĩa, đồ trang trí, là một nghề tận dụng nguyên liệu địa phương. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế của nghề này?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

21. Nghề làm đồ gỗ mỹ nghệ, đặc biệt là đồ thờ cúng và nội thất, yêu cầu người thợ phải có kiến thức sâu rộng về loại gỗ, kỹ thuật chạm khắc và hoàn thiện. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố quan trọng để tạo nên sản phẩm gỗ mỹ nghệ chất lượng cao?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

22. Chiếc nón lá, một biểu tượng văn hóa của Việt Nam, được làm từ những nguyên liệu chính nào?

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

23. Nghề làm đồ mỹ nghệ từ gỗ, tre, mây, song, nứa là một nét văn hóa truyền thống. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng quan trọng của những sản phẩm này?

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

24. Nghề làm đồ chơi dân gian, như con quay, ô tô gỗ, búp bê rơm, mang ý nghĩa giáo dục và giải trí cho trẻ em. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của các đồ chơi dân gian truyền thống?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm HĐTN 6 tuần 25: Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

25. Làng nghề gốm truyền thống nào nổi tiếng với kỹ thuật làm gốm thủ công tinh xảo, đặc biệt là các sản phẩm men lam và men rạn, có nguồn gốc từ thế kỷ 14 tại tỉnh Bắc Ninh?