[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng
[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng
1. Đâu là phát biểu sai về khối lượng và trọng lượng?
A. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vector.
B. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính, trọng lượng đặc trưng cho lực hấp dẫn.
C. Khối lượng thay đổi khi vật di chuyển lên Mặt Trăng, trọng lượng không đổi.
D. Đơn vị SI của khối lượng là kg, của trọng lượng là N.
2. Trên Mặt Trăng, gia tốc trọng trường nhỏ hơn trên Trái Đất. Nếu một phi hành gia có khối lượng 70 kg, thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ:
A. Nhỏ hơn trọng lượng của người đó trên Trái Đất.
B. Lớn hơn trọng lượng của người đó trên Trái Đất.
C. Bằng trọng lượng của người đó trên Trái Đất.
D. Bằng không.
3. Khối lượng của một vật là gì?
A. Đại lượng đo bằng kilogam, đặc trưng cho mức quán tính của vật.
B. Đại lượng đo bằng niutơn, đặc trưng cho khả năng hút của Trái Đất lên vật.
C. Đại lượng đo bằng mét, đặc trưng cho kích thước của vật.
D. Đại lượng đo bằng jun, đặc trưng cho năng lượng của vật.
4. Một vật có khối lượng 2 kg. Trọng lượng của nó trên Sao Hỏa, biết gia tốc trọng trường trên Sao Hỏa là $g_{SaoHỏa} \approx 3.7 \text{ m/s}^2$, là bao nhiêu?
A. 7.4 N
B. 20 N
C. 3.7 N
D. 74 N
5. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng.
B. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của một vật.
C. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.
D. Chỉ phụ thuộc vào kích thước của hai vật.
6. Đơn vị đo lực hấp dẫn (trọng lượng) trong hệ SI là gì?
A. Niutơn (N)
B. Kilôgam (kg)
C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
D. Jun (J)
7. Trọng lượng của một vật là gì?
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Độ lớn của khối lượng vật.
C. Đại lượng đặc trưng cho quán tính của vật.
D. Lực đẩy của vật lên môi trường xung quanh.
8. Nếu một vật có khối lượng 10 kg ở Trái Đất, thì khối lượng của nó trên Mặt Trăng là bao nhiêu?
A. 10 kg
B. Khoảng 1.6 kg
C. 60 kg
D. Không xác định được.
9. Một người có khối lượng 60 kg. Trọng lượng của người đó trên Trái Đất (lấy $g = 9.8 \text{ m/s}^2$) là bao nhiêu?
A. 588 N
B. 600 N
C. 5.88 N
D. 60 N
10. Trọng lượng của một vật là lực có đặc điểm nào sau đây?
A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất, điểm đặt tại vật.
B. Có phương nằm ngang, chiều hướng ra xa Trái Đất, điểm đặt tại tâm Trái Đất.
C. Có phương tùy ý, chiều hướng lên trên, điểm đặt tại vật.
D. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, điểm đặt tại vật.
11. Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường là $g = 10 \text{ m/s}^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?
A. 50 N
B. 5 N
C. 0.5 N
D. 500 N
12. Mối liên hệ giữa trọng lượng (P) và khối lượng (m) của một vật trên Trái Đất được biểu diễn bởi công thức nào?
A. $P = m \cdot g$
B. $m = P \cdot g$
C. $P = \frac{m}{g}$
D. $m = \frac{P}{g}$
13. Nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi, thì trọng lượng của nó sẽ:
A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp bốn.
14. Khi một vật rơi tự do không có sức cản của không khí, vật đó chịu tác dụng chính của lực nào?
A. Trọng lực.
B. Lực đẩy Ác-si-mét.
C. Lực ma sát.
D. Lực căng.
15. Tại sao người ta thường nói cân một người có khối lượng 70 kg, nhưng thực chất cân đo trọng lượng của họ?
A. Vì khối lượng và trọng lượng tỉ lệ thuận với nhau, nên biết trọng lượng có thể suy ra khối lượng.
B. Vì cân chỉ đo được lực.
C. Vì đó là cách nói quen thuộc trong đời sống.
D. Tất cả các lý do trên.