[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 25: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 25: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
1. Một đoạn mạch có điện trở \(R = 10 \Omega\). Nếu hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch này là \(20V\), thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là bao nhiêu?
A. \(0.5A\)
B. \(2A\)
C. \(200A\)
D. \(0.05A\)
2. Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu một điện trở không đổi, mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế là gì?
A. Tỉ lệ nghịch
B. Tỉ lệ thuận
C. Không có mối quan hệ
D. Tỉ lệ thuận theo bình phương
3. Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch?
A. Vôn kế
B. Ampe kế
C. Ôm kế
D. Công tắc
4. Ampe kế được mắc vào mạch với cực dương của ampe kế nối với dây dẫn mang điện thế cao hơn. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Dòng điện đi vào cực âm và đi ra cực dương
B. Dòng điện đi vào cực dương và đi ra cực âm
C. Không ảnh hưởng đến kết quả đo
D. Làm hỏng ampe kế
5. Vôn kế được mắc vào hai điểm A và B của một đoạn mạch. Cực dương của vôn kế được nối với điểm A, cực âm nối với điểm B. Điều này có nghĩa là gì?
A. Hiệu điện thế giữa B và A được đo, với B có điện thế cao hơn.
B. Hiệu điện thế giữa A và B được đo, với A có điện thế cao hơn.
C. Hiệu điện thế giữa B và A được đo, với A có điện thế cao hơn.
D. Vôn kế đang đo cường độ dòng điện.
6. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một bóng đèn là \(5V\) và cường độ dòng điện qua nó là \(0.4A\), thì điện trở của bóng đèn là bao nhiêu?
A. \(2 \Omega\)
B. \(12.5 \Omega\)
C. \(20 \Omega\)
D. \(0.16 \Omega\)
7. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở trong một đoạn mạch (theo định luật Ôm)?
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở.
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở.
C. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với cả hiệu điện thế và điện trở.
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với cả hiệu điện thế và điện trở.
8. Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch là \(0.2A\) khi hiệu điện thế là \(4V\). Nếu hiệu điện thế tăng lên \(12V\) và điện trở không đổi, cường độ dòng điện mới là bao nhiêu?
A. \(0.6A\)
B. \(0.4A\)
C. \(0.1A\)
D. \(2.4A\)
9. Khi mắc ampe kế vào mạch điện, ta phải mắc nó như thế nào?
A. Song song với đoạn mạch cần đo
B. Nối tiếp với đoạn mạch cần đo
C. Nối tắt qua đoạn mạch cần đo
D. Tùy ý
10. Để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch, ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Ôm kế
D. Galvanô kế
11. Một bóng đèn có ghi \(6V - 3W\). Khi hoạt động bình thường, cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?
A. \(0.5A\)
B. \(2A\)
C. \(18A\)
D. \(0.167A\)
12. Khi mắc vôn kế vào mạch điện, ta phải mắc nó như thế nào?
A. Nối tiếp với đoạn mạch cần đo
B. Song song với đoạn mạch cần đo
C. Nối tắt qua đoạn mạch cần đo
D. Tùy ý
13. Đơn vị của cường độ dòng điện là gì?
A. Volt (V)
B. Ohm (\(\Omega\))
C. Ampere (A)
D. Watt (W)
14. Đơn vị của hiệu điện thế là gì?
A. Ampere (A)
B. Ohm (\(\Omega\))
C. Volt (V)
D. Joule (J)
15. Nếu hiệu điện thế đặt vào một đoạn mạch tăng lên 2 lần và điện trở của đoạn mạch không đổi, thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 2 lần
B. Giảm đi 2 lần
C. Tăng lên 4 lần
D. Không thay đổi