Category:
[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Tags:
Bộ đề 1
9. Trong phản ứng hóa học: \(\text{CaCO}_3 \xrightarrow{t^\circ} \text{CaO} + \text{CO}_2\). Nếu nung m gam đá vôi chứa 90% \(\text{CaCO}_3\) thu được 2,8 tấn \(\text{CaO}\). Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối: Ca = 40, C = 12, O = 16)
Bước 1: Tính khối lượng mol của \(\text{CaCO}_3\) và \(\text{CaO}\). \(M_{\text{CaCO}_3} = 40 + 12 + 3 \times 16 = 100\) g/mol. \(M_{\text{CaO}} = 40 + 16 = 56\) g/mol. Bước 2: Tính số mol \(\text{CaO}\) thu được. 2,8 tấn = 2800 kg. Số mol \(\text{CaO} = \frac{2800 \text{ kg}}{56 \text{ kg/mol}} = 50 \text{ mol}\). Bước 3: Sử dụng tỉ lệ mol từ phương trình hóa học để tìm số mol \(\text{CaCO}_3\) đã phản ứng. Theo phương trình, 1 mol \(\text{CaCO}_3\) tạo ra 1 mol \(\text{CaO}\). Vậy để thu được 50 mol \(\text{CaO}\), cần 50 mol \(\text{CaCO}_3\). Bước 4: Tính khối lượng \(\text{CaCO}_3\) đã phản ứng. Khối lượng \(\text{CaCO}_3 = n_{\text{CaCO}_3} \times M_{\text{CaCO}_3} = 50 \text{ mol} \times 100 \text{ g/mol} = 5000 \text{ g} = 5 \text{ kg}\). Nếu dùng đơn vị tấn: Khối lượng \(\text{CaO}\) là 2,8 tấn. \(M_{\text{CaO}} = 56\) g/mol. Số mol \(\text{CaO} = \frac{2,8 \text{ tấn}}{56 \text{ kg/mol}} = 0,05 \text{ kmol} = 50 \text{ mol}\). Khối lượng \(\text{CaCO}_3 = 50 \text{ mol} \times 100 \text{ g/mol} = 5000 \text{ g} = 5 \text{ kg}\). Đề bài cho 2,8 tấn \(\text{CaO}\). Ta tính theo tấn. Số mol \(\text{CaO} = \frac{2,8 \text{ tấn}}{56 \text{ kg/mol}} = \frac{2,8 \times 1000 \text{ kg}}{56 \text{ kg/mol}} = \frac{2800}{56} = 50 \text{ mol}\). Tuy nhiên, nếu dùng đơn vị tấn, thì khối lượng mol cũng phải theo tấn hoặc kg. \(M_{\text{CaCO}_3} = 100 \text{ kg/kmol}\), \(M_{\text{CaO}} = 56 \text{ kg/kmol}\). Số mol \(\text{CaO} = \frac{2,8 \text{ tấn}}{56 \text{ kg/kmol}} = 0,05 \text{ kmol}\). Số mol \(\text{CaCO}_3 = 0,05 \text{ kmol}\). Khối lượng \(\text{CaCO}_3 = 0,05 \text{ kmol} \times 100 \text{ kg/kmol} = 5 \text{ kg}\). Vậy khối lượng \(\text{CaCO}_3\) cần là 5 kg. Nhưng đề bài cho là 2,8 tấn \(\text{CaO}\). \(M_{\text{CaCO}_3} = 100\text{ g/mol}\), \(M_{\text{CaO}} = 56\text{ g/mol}\). \(n_{\text{CaO}} = \frac{2,8 \times 10^6 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 50000 \text{ mol}\). \(n_{\text{CaCO}_3} = 50000 \text{ mol}\). Khối lượng \(\text{CaCO}_3 = 50000 \text{ mol} \times 100 \text{ g/mol} = 5 imes 10^6 \text{ g} = 5000 \text{ kg} = 5 \text{ tấn}\). Tuy nhiên, đá vôi chỉ chứa 90% \(\text{CaCO}_3\). Vậy khối lượng đá vôi m là \(m = \frac{\text{Khối lượng } \text{CaCO}_3 \text{ cần}}{\% \text{CaCO}_3} = \frac{5 \text{ tấn}}{0,90} = \frac{50}{9} \approx 5,56 \text{ tấn}\). Xem lại các lựa chọn và tính toán. Nếu 2,8 tấn CaO thu được, thì khối lượng CaCO3 cần là 5 tấn. Vì đá vôi chỉ chứa 90% CaCO3, nên khối lượng đá vôi cần là 5 / 0.9 = 5.56 tấn. Lựa chọn 5 tấn là khối lượng CaCO3, không phải khối lượng đá vôi. Lựa chọn 5.56 tấn là đúng. Tuy nhiên, có vẻ lựa chọn 1 là 5 tấn, lựa chọn 3 là 5.56 tấn. Nếu đề bài muốn hỏi khối lượng CaCO3, thì là 5 tấn. Nếu hỏi khối lượng đá vôi, thì là 5.56 tấn. Giả sử câu hỏi hỏi khối lượng đá vôi. Bước 1: Tính số mol CaO. \(M_{\text{CaO}} = 56\text{ g/mol}\). \(n_{\text{CaO}} = \frac{2,8 \times 10^6 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 50000 \text{ mol}\). Bước 2: Theo phương trình \(\text{CaCO}_3 \rightarrow \text{CaO} + \text{CO}_2\), \(n_{\text{CaCO}_3} = n_{\text{CaO}} = 50000 \text{ mol}\). Bước 3: Tính khối lượng \(\text{CaCO}_3\). \(M_{\text{CaCO}_3} = 100\text{ g/mol}\). \(m_{\text{CaCO}_3} = 50000 \text{ mol} \times 100 \text{ g/mol} = 5 imes 10^6 \text{ g} = 5000 \text{ kg} = 5 \text{ tấn}\). Bước 4: Tính khối lượng đá vôi (m). Vì đá vôi chứa 90% \(\text{CaCO}_3\), nên \(m \times 90\% = m_{\text{CaCO}_3}\). \(m = \frac{m_{\text{CaCO}_3}}{0,90} = \frac{5 \text{ tấn}}{0,90} = \frac{50}{9} \approx 5,56 \text{ tấn}\). Kết luận 5,56 tấn.