[Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

[Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

1. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng biển cả (high seas) có đặc điểm cơ bản nào?

A. Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền kinh tế.
B. Là khu vực dành riêng cho các quốc gia có biển.
C. Mọi quốc gia, có hoặc không có bờ biển, đều có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt cáp và ống dẫn ngầm, nghiên cứu khoa học biển, đánh cá và các mục đích hòa bình khác.
D. Quốc gia ven biển có quyền kiểm soát mọi hoạt động.

2. Việc xác định chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ đất liền dựa trên nguyên tắc nào trong luật quốc tế?

A. Chỉ dựa trên sự chiếm hữu thực tế và liên tục.
B. Chỉ dựa trên các hiệp ước quốc tế.
C. Dựa trên sự chiếm hữu thực tế, liên tục và có hiệu quả, cùng với sự công nhận quốc tế.
D. Dựa trên ý chí của người dân sinh sống trên lãnh thổ.

3. Thế nào là vùng lãnh hải theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

A. Vùng biển nằm phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải và kéo dài đến 200 hải lý.
B. Vùng biển nằm tiếp liền với lãnh hải và kéo dài 24 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm tiếp liền với đường cơ sở và kéo dài không quá 12 hải lý.
D. Vùng biển nằm phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế và kéo dài đến 350 hải lý.

4. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, vùng nào mà một quốc gia ven biển có đầy đủ chủ quyền về mọi mặt đối với vùng nước, đáy biển và vùng lòng đất dưới đáy biển?

A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Vùng đặc quyền kinh tế
C. Lãnh hải
D. Vùng nội thủy

5. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 quy định về quyền tự do hàng hải trong vùng biển quốc tế như thế nào?

A. Chỉ tàu quân sự mới có quyền tự do hàng hải.
B. Tất cả các tàu thuyền, không phân biệt quốc tịch và mục đích, đều có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt cáp và ống dẫn ngầm, nghiên cứu khoa học biển, đánh cá và các mục đích hòa bình khác.
C. Chỉ tàu thuyền của các quốc gia không có biển mới có quyền này.
D. Quyền tự do hàng hải bị hạn chế bởi các quy định về bảo vệ môi trường biển.

6. Trách nhiệm của quốc gia ven biển đối với việc bảo vệ và giữ gìn môi trường biển trong lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế được quy định như thế nào?

A. Quốc gia ven biển không có trách nhiệm bảo vệ môi trường biển.
B. Quốc gia ven biển có trách nhiệm bảo vệ môi trường biển nhưng chỉ trong lãnh hải.
C. Quốc gia ven biển có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, giữ gìn môi trường biển và ngăn ngừa ô nhiễm biển.
D. Trách nhiệm bảo vệ môi trường biển thuộc về các quốc gia có tàu thuyền hoạt động trên biển.

7. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng biển quốc tế (high seas) được hiểu là gì?

A. Tất cả các bộ phận của biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế.
B. Tất cả các bộ phận của biển nằm ngoài lãnh hải.
C. Tất cả các bộ phận của biển không thuộc thẩm quyền của bất kỳ quốc gia nào.
D. Vùng biển nằm ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải.

8. Việc mở rộng lãnh thổ quốc gia trên đất liền có thể diễn ra thông qua những hình thức nào?

A. Chỉ thông qua chinh phục quân sự.
B. Chỉ thông qua mua bán lãnh thổ.
C. Thông qua các hiệp ước quốc tế, sáp nhập, hoặc các hình thức khác được luật quốc tế thừa nhận.
D. Chỉ thông qua ý chí của người dân.

9. Việc quốc gia ven biển có thềm lục địa theo quy định của Luật Biển quốc tế có ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất là gì?

A. Quyền tự do hàng hải và hàng không.
B. Quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, sinh vật đáy).
C. Quyền kiểm soát các hoạt động đánh bắt cá.
D. Quyền thiết lập các căn cứ quân sự.

10. Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các quốc gia thường dựa trên những nguyên tắc nào của luật quốc tế?

A. Dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên và tôn trọng chủ quyền quốc gia.
B. Dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, nguyên tắc tự quyết dân tộc và tôn trọng chủ quyền quốc gia.
C. Dựa trên nguyên tắc tự quyết dân tộc và sự áp đặt của quốc gia mạnh hơn.
D. Dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên và lợi ích kinh tế.

11. Việc phân định biên giới quốc gia trên biển giữa hai quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề, trong trường hợp không có thỏa thuận, sẽ được giải quyết theo nguyên tắc nào của luật quốc tế?

A. Dựa trên đường trung tuyến hoặc đường tương tự.
B. Dựa trên sự chiếm hữu thực tế.
C. Dựa trên sự công nhận của Liên Hợp Quốc.
D. Dựa trên việc quốc gia nào có lực lượng hải quân mạnh hơn.

12. Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền có thể dựa vào những yếu tố tự nhiên nào?

A. Chỉ dựa vào sông, hồ.
B. Chỉ dựa vào núi, đồi.
C. Dựa vào sông, núi, các đặc điểm địa hình tự nhiên và các yếu tố nhân tạo khác theo thỏa thuận.
D. Chỉ dựa vào dân cư sinh sống.

13. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 quy định vùng tiếp giáp lãnh hải có phạm vi tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở và quyền hạn của quốc gia ven biển trong vùng này là gì?

A. 24 hải lý; kiểm soát các hoạt động hải quan, tài chính, nhập cư hoặc y tế.
B. 12 hải lý; kiểm soát các hoạt động hải quan, tài chính, nhập cư hoặc y tế.
C. 200 hải lý; quyền chủ quyền về khai thác tài nguyên.
D. 350 hải lý; quyền giám sát việc đi lại của tàu thuyền.

14. Trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là gây hại đối với quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

A. Việc sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực chống lại chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ hoặc độc lập chính trị của quốc gia ven biển.
B. Việc tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học biển mà không có sự cho phép của quốc gia ven biển.
C. Việc tàu đánh bắt cá nước ngoài khai thác hải sản trong lãnh hải mà không có giấy phép.
D. Việc tàu quân sự nước ngoài đi qua lãnh hải mà không thông báo trước.

15. Khái niệm vùng nội thủy theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 là gì?

A. Vùng nước nằm phía ngoài lãnh hải.
B. Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.
C. Vùng biển kéo dài 200 hải lý từ đường cơ sở.
D. Vùng nước nằm ngay sát bờ biển.

16. Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền có thể gặp những khó khăn nào?

A. Chỉ khó khăn về mặt kỹ thuật đo đạc địa lý.
B. Chỉ khó khăn về mặt pháp lý quốc tế.
C. Khó khăn về mặt kỹ thuật, pháp lý, chính trị và lịch sử, đặc biệt khi có tranh chấp về nguồn nước hoặc dân cư.
D. Chỉ khó khăn về mặt chính trị.

17. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng biển quốc phòng là gì?

A. Không có khái niệm vùng biển quốc phòng trong Công ước UNCLOS 1982.
B. Là vùng biển mà quốc gia ven biển có quyền thực thi chủ quyền an ninh.
C. Là vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển.
D. Là vùng biển mà quốc gia ven biển có thể hạn chế quyền đi qua của tàu nước ngoài vì lý do an ninh.

18. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, thềm lục địa mở rộng có thể kéo dài đến bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

A. 12 hải lý
B. 24 hải lý
C. 200 hải lý
D. 350 hải lý

19. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng nước lịch sử (historic waters) là gì và quốc gia ven biển có quyền hạn gì đối với vùng này?

A. Là vùng biển nằm ngoài lãnh hải, nơi có các sự kiện lịch sử quan trọng, quốc gia ven biển có quyền ưu tiên đánh bắt cá.
B. Là vùng nước được quốc gia ven biển xác định là của mình trên cơ sở lịch sử và được công nhận rộng rãi, cho phép quốc gia đó có quyền thực thi chủ quyền tương tự lãnh hải.
C. Là vùng biển có ý nghĩa lịch sử văn hóa, không có quyền hạn pháp lý đặc biệt.
D. Là vùng biển mà quốc gia ven biển đã từng kiểm soát trong quá khứ, không cần sự công nhận quốc tế.

20. Đường cơ sở là gì trong Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và nó được dùng để làm gì?

A. Là đường giới hạn tối đa của vùng đặc quyền kinh tế, dùng để đo chiều rộng lãnh hải.
B. Là đường giới hạn tối đa của vùng nội thủy, dùng để đo chiều rộng lãnh hải.
C. Là đường bờ biển trung bình khi thủy triều xuống thấp, dùng để đo chiều rộng lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
D. Là đường bờ biển trung bình khi thủy triều xuống thấp, dùng để đo chiều rộng lãnh hải.

21. Trong Luật Biển quốc tế, vùng đặc quyền kinh tế là gì và phạm vi của nó?

A. Vùng biển kéo dài 200 hải lý tính từ đường cơ sở, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, bảo tồn và quản lý tài nguyên.
B. Vùng biển kéo dài 12 hải lý tính từ đường cơ sở, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, bảo tồn và quản lý tài nguyên.
C. Vùng biển kéo dài 350 hải lý tính từ đường cơ sở, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, bảo tồn và quản lý tài nguyên.
D. Vùng biển kéo dài 200 hải lý tính từ lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, bảo tồn và quản lý tài nguyên.

22. Quyền đi qua không gây hại (innocent passage) trong lãnh hải quốc gia khác được quy định như thế nào trong Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

A. Tàu thuyền nước ngoài có thể đi qua lãnh hải của quốc gia khác một cách không gây hại, trừ khi có quy định khác của luật quốc tế.
B. Tàu thuyền nước ngoài có thể đi qua lãnh hải của quốc gia khác một cách không gây hại, miễn là không làm ảnh hưởng đến hòa bình, trật tự hoặc an ninh của quốc gia ven biển.
C. Tàu thuyền nước ngoài chỉ được phép đi qua lãnh hải của quốc gia khác khi có sự cho phép trước.
D. Tàu thuyền nước ngoài có quyền đi qua lãnh hải của quốc gia khác mà không cần quan tâm đến sự ảnh hưởng đến hòa bình, trật tự hoặc an ninh.

23. Việc quốc gia có dân cư đông đúc ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề lãnh thổ và biên giới quốc gia?

A. Không ảnh hưởng, lãnh thổ là cố định.
B. Dân cư đông đúc có thể tạo áp lực lên việc phân định biên giới, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến quyền của người dân tộc thiểu số hoặc tranh chấp tài nguyên, nhưng không trực tiếp thay đổi chủ quyền lãnh thổ.
C. Dân cư đông đúc tự động mở rộng lãnh thổ.
D. Chỉ ảnh hưởng đến vùng nội thủy.

24. Công pháp quốc tế quy định về lãnh thổ quốc gia bao gồm những thành phần nào là chủ yếu?

A. Lãnh thổ đất liền, lãnh hải và vùng trời.
B. Lãnh thổ đất liền, vùng nước nội địa và vùng trời.
C. Lãnh thổ đất liền, vùng nước nội địa, lãnh hải, vùng lòng đất dưới lãnh hải và vùng trời.
D. Lãnh thổ đất liền, vùng đặc quyền kinh tế và vùng trời.

25. Việc xác định và phân định đường biên giới quốc gia trên biển thường dựa trên yếu tố nào là chính?

A. Dựa trên sự công nhận quốc tế và các hiệp định song phương.
B. Dựa trên các đường đẳng sâu và các đặc điểm địa lý dưới đáy biển.
C. Dựa trên các đường cơ sở, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
D. Dựa trên sự thỏa thuận về chia sẻ nguồn lợi thủy sản.

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

1. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng biển cả (high seas) có đặc điểm cơ bản nào?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

2. Việc xác định chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ đất liền dựa trên nguyên tắc nào trong luật quốc tế?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

3. Thế nào là vùng lãnh hải theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

4. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, vùng nào mà một quốc gia ven biển có đầy đủ chủ quyền về mọi mặt đối với vùng nước, đáy biển và vùng lòng đất dưới đáy biển?

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

5. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 quy định về quyền tự do hàng hải trong vùng biển quốc tế như thế nào?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

6. Trách nhiệm của quốc gia ven biển đối với việc bảo vệ và giữ gìn môi trường biển trong lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế được quy định như thế nào?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

7. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng biển quốc tế (high seas) được hiểu là gì?

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

8. Việc mở rộng lãnh thổ quốc gia trên đất liền có thể diễn ra thông qua những hình thức nào?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

9. Việc quốc gia ven biển có thềm lục địa theo quy định của Luật Biển quốc tế có ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất là gì?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

10. Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các quốc gia thường dựa trên những nguyên tắc nào của luật quốc tế?

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

11. Việc phân định biên giới quốc gia trên biển giữa hai quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề, trong trường hợp không có thỏa thuận, sẽ được giải quyết theo nguyên tắc nào của luật quốc tế?

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

12. Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền có thể dựa vào những yếu tố tự nhiên nào?

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

13. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 quy định vùng tiếp giáp lãnh hải có phạm vi tối đa là bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở và quyền hạn của quốc gia ven biển trong vùng này là gì?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

14. Trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là gây hại đối với quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

15. Khái niệm vùng nội thủy theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 là gì?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

16. Việc phân định biên giới quốc gia trên đất liền có thể gặp những khó khăn nào?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

17. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng biển quốc phòng là gì?

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

18. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, thềm lục địa mở rộng có thể kéo dài đến bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

19. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, vùng nước lịch sử (historic waters) là gì và quốc gia ven biển có quyền hạn gì đối với vùng này?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

20. Đường cơ sở là gì trong Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và nó được dùng để làm gì?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

21. Trong Luật Biển quốc tế, vùng đặc quyền kinh tế là gì và phạm vi của nó?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

22. Quyền đi qua không gây hại (innocent passage) trong lãnh hải quốc gia khác được quy định như thế nào trong Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

23. Việc quốc gia có dân cư đông đúc ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề lãnh thổ và biên giới quốc gia?

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

24. Công pháp quốc tế quy định về lãnh thổ quốc gia bao gồm những thành phần nào là chủ yếu?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 15: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Tags: Bộ đề 1

25. Việc xác định và phân định đường biên giới quốc gia trên biển thường dựa trên yếu tố nào là chính?