[Chân trời] Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 bài 8: Quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
1. Công dân có quyền gì khi bị cơ quan thuế truy thu thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính về thuế?
A. Chỉ có nghĩa vụ chấp hành.
B. Có quyền yêu cầu giải thích, khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
C. Không có quyền kháng cự.
D. Phải chấp nhận mọi quyết định mà không được thắc mắc.
2. Công dân có quyền gì đối với việc đóng góp ý kiến vào việc xây dựng chính sách, pháp luật liên quan đến kinh doanh và thuế?
A. Không có quyền này.
B. Chỉ có quyền đóng góp ý kiến khi được yêu cầu.
C. Có quyền đóng góp ý kiến thông qua các hình thức mà pháp luật quy định.
D. Chỉ có quyền khiếu nại sau khi chính sách được ban hành.
3. Việc một công dân thực hiện hành vi trốn thuế bị pháp luật xử lý là do hành vi này đã xâm phạm đến:
A. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
B. Nghĩa vụ đóng góp vào ngân sách nhà nước, ảnh hưởng đến sự phát triển chung.
C. Quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp.
D. Quyền tự do định giá của người kinh doanh.
4. Hành vi nào dưới đây của công dân bị pháp luật nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh?
A. Kinh doanh mặt hàng thiết yếu với giá hợp lý.
B. Tự nguyện đóng góp cho quỹ khuyến học địa phương.
C. Kinh doanh các chất ma túy và hàng cấm.
D. Thành lập doanh nghiệp tư nhân để sản xuất.
5. Việc nộp thuế của công dân có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:
A. Cá nhân người nộp thuế.
B. Gia đình người nộp thuế.
C. Nhà nước và sự phát triển chung của xã hội.
D. Các doanh nghiệp khác.
6. Việc một công dân kinh doanh hàng hóa giả mạo nhãn hiệu nổi tiếng bị xử lý theo quy định của pháp luật là do hành vi này đã xâm phạm đến:
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền lợi của người tiêu dùng và quyền sở hữu trí tuệ.
C. Nghĩa vụ nộp thuế của nhà nước.
D. Quyền được kinh doanh của người khác.
7. Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm nhưng không có giấy phép hoạt động kinh doanh mỹ phẩm. Đây là vi phạm về:
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Nghĩa vụ nộp thuế.
C. Kinh doanh ngành nghề có điều kiện mà không đáp ứng đủ điều kiện.
D. Cạnh tranh không lành mạnh.
8. Công dân có nghĩa vụ gì đối với việc sử dụng hóa đơn, chứng từ?
A. Chỉ cần giữ hóa đơn của mình.
B. Yêu cầu người bán cấp hóa đơn, chứng từ hợp pháp và bảo quản chúng.
C. Chỉ cần giữ lại hóa đơn khi mua hàng có giá trị lớn.
D. Không cần quan tâm đến hóa đơn, chứng từ.
9. Bà B mở một cửa hàng bán thuốc lá, không có giấy phép kinh doanh thuốc lá theo quy định. Hành vi này của bà B là:
A. Đúng quy định vì thuốc lá là hàng hóa được phép kinh doanh.
B. Vi phạm pháp luật về kinh doanh có điều kiện.
C. Chỉ cần nộp thuế là hợp pháp.
D. Hành vi kinh doanh hợp pháp vì chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
10. Ai là người có trách nhiệm đảm bảo hoạt động kinh doanh của mình tuân thủ pháp luật?
A. Cơ quan quản lý nhà nước.
B. Người trực tiếp thực hiện hoạt động kinh doanh.
C. Người tiêu dùng.
D. Hiệp hội ngành nghề.
11. Công dân kinh doanh dịch vụ internet nhưng không thực hiện các biện pháp bảo mật thông tin người dùng theo quy định của pháp luật. Đây là vi phạm gì?
A. Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế.
B. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ có điều kiện và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
C. Vi phạm quyền tự do kinh doanh.
D. Hành vi này không vi phạm pháp luật.
12. Việc một công dân tự ý tăng giá bán hàng hóa bất hợp lý trong thời điểm khan hiếm nguồn cung là biểu hiện của:
A. Quyền tự do định giá của người kinh doanh.
B. Hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý, vi phạm pháp luật về bình ổn giá.
C. Biện pháp cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
D. Phản ứng tự nhiên của thị trường.
13. Việc công dân kinh doanh các sản phẩm có nguy cơ gây hại cho sức khỏe cộng đồng mà không tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm là hành vi:
A. Được phép nếu có giấy phép.
B. Vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
C. Phản ánh sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
D. Chỉ là lỗi nhỏ trong quá trình sản xuất.
14. Việc một công dân kinh doanh hàng hóa nhập lậu là hành vi:
A. Hợp pháp nếu hàng hóa đó có chất lượng tốt.
B. Vi phạm pháp luật về hải quan và kinh doanh.
C. Chỉ là vi phạm hành chính nhỏ.
D. Được phép nếu không bị phát hiện.
15. Trong trường hợp nào, công dân có thể bị thu hồi giấy phép kinh doanh?
A. Khi công dân kinh doanh có lãi.
B. Khi công dân kinh doanh không có giấy phép.
C. Khi công dân vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về kinh doanh hoặc không còn đủ điều kiện kinh doanh.
D. Khi công dân không nộp thuế trong một tháng.
16. Việc cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp là để:
A. Hạn chế quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về thuế và các quy định liên quan.
C. Tăng cường số lượng giấy phép kinh doanh.
D. Tìm kiếm sai phạm để phạt nặng.
17. Quyền tự do kinh doanh của công dân có giới hạn bởi:
A. Ý muốn chủ quan của người kinh doanh.
B. Quy định của pháp luật về các lĩnh vực cấm kinh doanh và các điều kiện kinh doanh.
C. Sự đồng ý của hàng xóm xung quanh.
D. Khả năng tài chính của người kinh doanh.
18. Việc công dân tự giác thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thể hiện:
A. Sự sợ hãi trước pháp luật.
B. Tính tự giác, trách nhiệm công dân và tôn trọng pháp luật.
C. Mong muốn được khen thưởng từ cơ quan thuế.
D. Chỉ là việc làm mang tính hình thức.
19. Anh A kinh doanh quán ăn, không đăng ký kinh doanh và không kê khai nộp thuế. Hành vi của anh A là vi phạm:
A. Chỉ vi phạm nghĩa vụ nộp thuế.
B. Chỉ vi phạm quy định về đăng ký kinh doanh.
C. Vi phạm cả nghĩa vụ đăng ký kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.
D. Không vi phạm pháp luật vì kinh doanh quy mô nhỏ.
20. Khi một công dân thành lập hộ kinh doanh cá thể, họ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?
A. Chỉ có quyền tự quyết định mọi hoạt động kinh doanh.
B. Có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh, nộp thuế đầy đủ.
C. Chỉ có nghĩa vụ nộp thuế.
D. Không cần đăng ký kinh doanh nếu quy mô nhỏ.
21. Công dân có nghĩa vụ gì khi tham gia hoạt động kinh doanh?
A. Chỉ cần nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn và tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh.
C. Tự kê khai và nộp thuế theo ý muốn.
D. Chỉ cần có giấy phép kinh doanh là đủ.
22. Công dân có nghĩa vụ gì trong việc sử dụng vốn kinh doanh?
A. Chỉ được sử dụng vốn vào mục đích cá nhân.
B. Sử dụng vốn kinh doanh đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật và báo cáo khi có yêu cầu.
C. Không cần báo cáo về việc sử dụng vốn.
D. Sử dụng vốn vào bất kỳ lĩnh vực nào mà không cần quan tâm.
23. Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước hoặc cán bộ, công chức liên quan đến hoạt động kinh doanh và thuế theo quy định của:
A. Luật Kinh doanh bất động sản.
B. Luật Khiếu nại, Tố cáo.
C. Bộ luật Lao động.
D. Luật Sở hữu trí tuệ.
24. Công dân có nghĩa vụ gì khi tham gia vào các hoạt động kinh doanh có yếu tố nước ngoài?
A. Chỉ cần tuân theo pháp luật nước ngoài.
B. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
C. Chỉ cần có sự đồng ý của nhà đầu tư nước ngoài.
D. Không cần tuân thủ pháp luật Việt Nam.
25. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do kinh doanh trong những lĩnh vực nào của nền kinh tế?
A. Chỉ những lĩnh vực Nhà nước cho phép và có quy hoạch cụ thể.
B. Tất cả các lĩnh vực, trừ những lĩnh vực Nhà nước cấm kinh doanh.
C. Những lĩnh vực mà pháp luật quy định cụ thể là được phép kinh doanh.
D. Chỉ những lĩnh vực có vốn đầu tư nước ngoài.