1. Đâu là ví dụ về quyền giám sát của Hội đồng nhân dân đối với cơ quan hành chính nhà nước?
A. Ủy ban nhân dân trình dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trước Hội đồng nhân dân.
B. Hội đồng nhân dân chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
D. Các đại biểu Hội đồng nhân dân tham gia các cuộc họp của Ủy ban nhân dân.
2. Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Ủy ban nhân dân cấp huyện?
A. Kiểm soát hoạt động của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Thực hiện quản lý nhà nước về các lĩnh vực kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện.
C. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có phạm vi toàn quốc.
D. Tuyển chọn thẩm phán cho ngành tòa án.
3. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, cấp chính quyền địa phương nào có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân?
A. Chỉ có cấp tỉnh.
B. Chỉ có cấp huyện và cấp xã.
C. Cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
D. Chỉ có cấp tỉnh và cấp huyện.
4. Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?
A. Tập trung quyền lực vào một cá nhân lãnh đạo.
B. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của một đảng phái.
C. Phù hợp với đặc điểm của từng địa phương và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Hoạt động độc lập, không chịu sự quản lý của nhà nước.
5. Chức năng chính của Hội đồng nhân dân các cấp là gì?
A. Thực hiện quản lý hành chính nhà nước và điều hành ngân sách địa phương.
B. Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương và giám sát hoạt động của cơ quan hành chính.
C. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật dưới địa phương và giải quyết tranh chấp.
D. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư công và quản lý tài nguyên.
6. Hiệu lực của nghị quyết do Hội đồng nhân dân ban hành là gì?
A. Chỉ có giá trị tham khảo, không bắt buộc thi hành.
B. Có giá trị thi hành trên phạm vi toàn quốc.
C. Có giá trị pháp lý và bắt buộc thi hành đối với mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
D. Chỉ có hiệu lực đối với các cơ quan nhà nước.
7. Đâu KHÔNG phải là nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã?
A. Thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn xã.
B. Ban hành các quy định về quản lý đất đai, môi trường trên địa bàn tỉnh.
C. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do Ủy ban nhân dân cấp trên giao.
D. Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã.
8. Đâu là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương có vai trò quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Tòa án nhân dân tỉnh.
D. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
9. Trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc bảo vệ môi trường là gì?
A. Chỉ xử lý các hành vi gây ô nhiễm nghiêm trọng.
B. Tham mưu cho chính phủ về các chính sách bảo vệ môi trường.
C. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng chống ô nhiễm và ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. Chỉ đóng vai trò tuyên truyền, không có quyền xử phạt.
10. Cơ quan nào có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
C. Chính phủ.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
11. Cơ quan nào chịu trách nhiệm thi hành và thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện?
A. Ủy ban nhân dân huyện.
B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện.
C. Các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện.
D. Tòa án nhân dân huyện.
12. Mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp được mô tả như thế nào?
A. Ủy ban nhân dân là cấp trên của Hội đồng nhân dân.
B. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực, Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành.
C. Hai cơ quan hoạt động hoàn toàn độc lập và không liên quan.
D. Ủy ban nhân dân chỉ đạo Hội đồng nhân dân.
13. Đâu là một trong những hình thức giám sát hoạt động của chính quyền địa phương do nhân dân thực hiện?
A. Chỉ tham gia bỏ phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân.
B. Gửi đơn kiến nghị, tố cáo đến các cơ quan có thẩm quyền.
C. Chỉ được phản ánh ý kiến qua các kênh truyền thông nước ngoài.
D. Tổ chức biểu tình trái phép.
14. Chính quyền địa phương có trách nhiệm gì trong việc quản lý tài chính và ngân sách địa phương?
A. Chỉ chi tiêu ngân sách theo chỉ đạo của Trung ương mà không có quyền quyết định.
B. Lập, quản lý và sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
C. Chuyển toàn bộ ngân sách địa phương cho các tổ chức phi chính phủ.
D. Ngân sách địa phương không cần phải công khai.
15. Trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc xử lý tội phạm.
B. Chỉ đạo lực lượng công an hoạt động độc lập.
C. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và giữ gìn trật tự công cộng.
D. Dựa hoàn toàn vào lực lượng quân đội.
16. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, cơ quan nào có nhiệm vụ ban hành nghị quyết về các vấn đề của địa phương?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Hội đồng nhân dân.
D. Thường trực Hội đồng nhân dân.
17. Chức năng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là gì?
A. Chỉ đạo toàn bộ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh.
B. Lãnh đạo, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh và là người đại diện của Ủy ban nhân dân.
C. Ban hành các sắc lệnh giống như nguyên thủ quốc gia.
D. Chỉ có vai trò đại diện theo pháp luật.
18. Khi nào Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thể bị bãi nhiệm?
A. Khi không được lòng dân.
B. Khi có hành vi vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng hoặc không hoàn thành nhiệm vụ.
C. Khi có ý kiến khác biệt với Hội đồng nhân dân.
D. Khi có quyết định của Viện kiểm sát.
19. Trường hợp nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp xã?
A. Quyết định dự toán ngân sách, phân bổ ngân sách cấp xã.
B. Thành lập, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Quyết định các biện pháp về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.
20. Việc phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường sự chồng chéo trong quản lý.
B. Tạo ra các cơ quan độc lập, hoạt động riêng lẻ.
C. Phân định rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và nâng cao hiệu quả quản lý.
D. Giảm thiểu sự tham gia của nhân dân vào công việc địa phương.
21. Theo phân tích phổ biến, đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân?
A. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành pháp, Ủy ban nhân dân là cơ quan lập pháp.
B. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực, ra nghị quyết; Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành, tổ chức thực hiện.
C. Hội đồng nhân dân chỉ có ở cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân có ở mọi cấp.
D. Ủy ban nhân dân có quyền ban hành luật, Hội đồng nhân dân chỉ có quyền đề xuất.
22. Chính quyền địa phương ở Việt Nam bao gồm những cấp nào theo quy định hiện hành của pháp luật?
A. Chính quyền Trung ương, Chính quyền tỉnh, Chính quyền huyện.
B. Chính quyền Trung ương, Chính quyền tỉnh, Chính quyền xã.
C. Chính quyền tỉnh, Chính quyền huyện, Chính quyền xã, Chính quyền khu vực.
D. Chính quyền tỉnh, Chính quyền huyện, Chính quyền xã.
23. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở là gì?
A. Chỉ đạo và kiểm soát mọi hoạt động của người dân.
B. Tạo điều kiện để người dân tham gia vào quá trình ra quyết định và giám sát hoạt động của chính quyền.
C. Phân phát thông tin một chiều từ trên xuống.
D. Ưu tiên quyền lợi của chính quyền hơn quyền lợi của người dân.
24. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát huy quyền làm chủ của nhân dân là gì?
A. Ngăn cản mọi hình thức biểu đạt ý kiến của người dân.
B. Tạo điều kiện để nhân dân tham gia xây dựng chính quyền và giám sát hoạt động của chính quyền.
C. Chỉ lắng nghe ý kiến của cán bộ, công chức.
D. Tổ chức các cuộc họp chỉ để thông báo, không lấy ý kiến.
25. Đâu là cơ quan có vai trò giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Chính phủ.
B. Tòa án nhân dân tỉnh.
C. Hội đồng nhân dân tỉnh.
D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.