[Chân trời] Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài 7 Bảo kính cảnh giới - bài 43 ( Nguyễn Trãi)
1. Nguyễn Trãi miêu tả mùa xuân trong Bảo kính cảnh giới với sắc thái nào?
A. Tươi mới, tràn đầy sức sống, mang lại cảm giác thanh lọc, tái sinh.
B. Buồn bã, ảm đạm, báo hiệu sự suy tàn.
C. Nóng bức, oi ả, gây khó chịu.
D. Tĩnh lặng, đơn điệu, thiếu sức sống.
2. Ý nghĩa nhan đề Bảo kính cảnh giới thể hiện quan điểm sống của Nguyễn Trãi như thế nào?
A. Luôn giữ gìn đạo đức, lẽ sống cao đẹp để soi sáng và cảnh tỉnh.
B. Chỉ quan tâm đến vẻ đẹp của thiên nhiên, tránh xa thế sự.
C. Ưu tiên sự nghiệp cá nhân hơn là lợi ích của cộng đồng.
D. Sẵn sàng hy sinh tất cả vì danh vọng.
3. Trong Bảo kính cảnh giới, câu Thân nhàn đâu phải nhàn hơn lúc vui có ý nghĩa gì?
A. Niềm vui thực sự không nằm ở sự nhàn hạ thể xác mà ở sự thanh thản tinh thần và ý nghĩa cuộc sống.
B. Cuộc sống nhàn hạ là điều đáng mong ước nhất.
C. Chỉ khi rảnh rỗi mới có thể tìm thấy niềm vui.
D. Niềm vui chỉ đến khi con người đạt được địa vị cao.
4. Cảnh trúc, mai, tùng được Nguyễn Trãi miêu tả trong Bảo kính cảnh giới tượng trưng cho điều gì?
A. Phẩm chất kiên cường, bất khuất của con người quân tử.
B. Vẻ đẹp thanh tao, tao nhã của thiên nhiên.
C. Sự giàu sang, phú quý của giới quý tộc.
D. Nỗi buồn và sự cô đơn của nhà thơ khi lui về ở ẩn.
5. Câu Làm cho đời cũng được thơm lây trong Bảo kính cảnh giới thể hiện điều gì về khát vọng của Nguyễn Trãi?
A. Mong muốn những điều tốt đẹp, đạo lý cao cả của mình sẽ lan tỏa, ảnh hưởng tích cực đến xã hội.
B. Ước mong cuộc sống cá nhân được hưởng thụ sự giàu sang, sung sướng.
C. Muốn trở thành người có danh tiếng lừng lẫy, được nhiều người biết đến.
D. Chỉ quan tâm đến việc tu dưỡng bản thân, không ảnh hưởng đến ai.
6. Đâu KHÔNG PHẢI là nội dung tư tưởng mà Nguyễn Trãi gửi gắm qua Bảo kính cảnh giới?
A. Khát vọng sống thanh cao, thoát ly khỏi những bon chen của đời sống chính trị.
B. Tầm quan trọng của việc giữ gìn đạo đức, lẽ sống cao đẹp.
C. Nỗi trăn trở, lo lắng cho vận mệnh đất nước và tương lai dân tộc.
D. Mong muốn được phục vụ đất nước, cống hiến tài năng cho triều đình.
7. Câu Chở người đi lại chở người về trong Bảo kính cảnh giới mang hàm ý gì?
A. Nói về sự luân chuyển, tuần hoàn của tạo hóa và cuộc sống.
B. Phê phán sự vô tâm, vô trách nhiệm của con người.
C. Thể hiện sự bế tắc, không lối thoát trong cuộc đời.
D. Khát vọng được khám phá những vùng đất mới.
8. Câu Mây tan, mưa tạnh, trời quang đãng trong Bảo kính cảnh giới biểu tượng cho điều gì?
A. Sự giải tỏa, vượt qua khó khăn, hướng tới tương lai tươi sáng.
B. Sự hỗn loạn, mất phương hướng.
C. Cảnh vật thiên nhiên tiêu điều, hoang vắng.
D. Nỗi buồn và sự tuyệt vọng.
9. Câu thơ Búaclin cờ đít sẳn sàng trong Bảo kính cảnh giới thể hiện điều gì về tư tưởng của Nguyễn Trãi?
A. Sự sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ đất nước khi có giặc ngoại xâm.
B. Niềm vui trước những chiến công hiển hách của quân đội.
C. Sự tự hào về tài năng quân sự của dân tộc.
D. Mong muốn được tham gia vào các cuộc chinh phạt mở rộng bờ cõi.
10. Vì sao Nguyễn Trãi lại đặt tên tác phẩm là Bảo kính cảnh giới?
A. Mong muốn chiếc gương quý để soi xét, cảnh tỉnh mọi người về đạo đức và lẽ sống.
B. Ước mong có một bảo vật quý giá để bảo vệ đất nước.
C. Muốn đặt tên tác phẩm theo tên một loài cây quý hiếm.
D. Tên gọi này thể hiện sự kính trọng đối với vua.
11. Trong Bảo kính cảnh giới, tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi là gì khi miêu tả cảnh thiên nhiên?
A. Thanh thản, yêu đời, hòa hợp với thiên nhiên.
B. Buồn bã, cô đơn và thất vọng về thời thế.
C. Giận dữ trước những bất công trong xã hội.
D. Hoài niệm về quá khứ huy hoàng của dân tộc.
12. Nguyễn Trãi đã thể hiện quan điểm gì về vai trò của người trí thức trong Bảo kính cảnh giới?
A. Người trí thức có trách nhiệm cảnh báo, khuyên răn và chỉ ra lẽ phải cho xã hội.
B. Người trí thức chỉ nên tập trung vào việc nghiên cứu khoa học.
C. Người trí thức nên tránh xa các vấn đề chính trị, xã hội.
D. Người trí thức chỉ cần lo cho cuộc sống cá nhân được sung túc.
13. Trong Bảo kính cảnh giới, khi nói Thúy lâu, ngọc thụ, báu mài gọt , Nguyễn Trãi muốn ám chỉ điều gì?
A. Những giá trị vật chất xa hoa, phù phiếm của cuộc sống giàu sang.
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên, non sông đất nước.
C. Sự đơn giản, mộc mạc của cuộc sống thôn quê.
D. Những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
14. Việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh nước trong Bảo kính cảnh giới có ý nghĩa gì?
A. Biểu tượng cho sự trong sạch, thanh lọc và sức sống mãnh liệt.
B. Thể hiện sự bất lực, yếu đuối trước thiên nhiên.
C. Phê phán sự ô nhiễm môi trường do con người gây ra.
D. Mong muốn có một cuộc sống an nhàn, không lo toan.
15. Tác phẩm Bảo kính cảnh giới thể hiện tài năng nghệ thuật nào của Nguyễn Trãi?
A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, hàm súc, kết hợp hài hòa giữa trữ tình và chính luận.
B. Chỉ tập trung vào miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên một cách thuần túy.
C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường, thiếu chiều sâu tư tưởng.
D. Chỉ tập trung vào việc phê phán, lên án các tệ nạn xã hội.
16. Khi nói Ta dặn việc đời này có khi , Nguyễn Trãi muốn nhắn nhủ điều gì?
A. Cuộc đời luôn có những biến động, khó lường, cần phải cẩn trọng.
B. Thành công đến từ sự may mắn, không cần nỗ lực.
C. Chỉ cần sống tốt là đủ, không cần quan tâm đến xã hội.
D. Tương lai đã được định sẵn, không thể thay đổi.
17. Câu NhệnSa giăng mùng mịt trong Bảo kính cảnh giới gợi lên hình ảnh gì?
A. Sự bủa vây của những thế lực xấu, những âm mưu thâm độc.
B. Vẻ đẹp mong manh, yếu ớt của thiên nhiên.
C. Cảnh vật hoang tàn, đổ nát sau chiến tranh.
D. Sự nhộn nhịp, tấp nập của chợ quê.
18. Nguyễn Trãi đã vận dụng những yếu tố nào của tư tưởng Nho giáo trong Bảo kính cảnh giới?
A. Đề cao đạo đức, trách nhiệm với dân với nước, sống vì lẽ phải.
B. Chủ trương sống an nhàn, hưởng thụ lạc thú trần gian.
C. Khuyến khích sự nổi loạn, chống đối lại chính quyền.
D. Tập trung vào việc tu luyện bản thân để đạt tới giác ngộ tâm linh.
19. Trong tác phẩm Bảo kính cảnh giới (bài 43), Nguyễn Trãi thể hiện khát vọng gì của bản thân đối với đất nước và con người?
A. Mong muốn xây dựng một xã hội thái bình, thịnh vượng, nơi dân chúng được sống ấm no, hạnh phúc.
B. Ước mong có được cuộc sống nhàn nhã, tránh xa chốn quan trường đầy thị phi.
C. Khao khát được đi đây đi đó, chiêm ngưỡng cảnh đẹp của non sông đất nước.
D. Mong muốn trở thành một nhà thơ vĩ đại, được hậu thế ghi nhớ công lao.
20. Trong Bảo kính cảnh giới, Nguyễn Trãi phê phán điều gì ở xã hội đương thời?
A. Sự suy đồi đạo đức, lối sống xa hoa, hưởng lạc của một bộ phận quan lại.
B. Nạn đói kém triền miên do thiên tai gây ra.
C. Sự thiếu đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân.
D. Nền giáo dục còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
21. Tác phẩm Bảo kính cảnh giới thuộc thể loại nào?
A. Thơ chữ Hán (trích trong Quốc âm thi tập).
B. Thơ chữ Nôm (trích trong Hồng Đức quốc âm thi tập).
C. Văn xuôi.
D. Ca dao, tục ngữ.
22. Trong Bảo kính cảnh giới, Nguyễn Trãi ví mình như cây quế để nói lên điều gì?
A. Phẩm chất cao đẹp, khí phách bất khuất, không chịu hòa lẫn với những gì xấu xa.
B. Sự cô đơn, lạc lõng giữa xã hội.
C. Mong muốn được hưởng thụ cuộc sống xa hoa, quyền quý.
D. Sự yếu đuối, dễ bị tổn thương trước hoàn cảnh.
23. Việc Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh chim trong Bảo kính cảnh giới thường gắn liền với ý nghĩa gì?
A. Sự tự do, phóng khoáng, khát vọng vươn tới những điều cao đẹp.
B. Nỗi buồn và sự cô đơn của kẻ xa xứ.
C. Sự bám víu vào những điều phù phiếm, không có ý nghĩa.
D. Sự giam cầm, tù túng trong hoàn cảnh.
24. Tác phẩm Bảo kính cảnh giới có ý nghĩa như thế nào đối với nền văn học trung đại Việt Nam?
A. Là một đỉnh cao của tư tưởng yêu nước, đạo lý làm người và tài năng nghệ thuật của Nguyễn Trãi.
B. Chỉ là một tác phẩm mang tính cá nhân, không có giá trị lịch sử.
C. Là minh chứng cho sự suy đồi của nền văn học thời kỳ đó.
D. Chỉ mang giá trị giáo dục về mặt kỹ năng sống.
25. Hình ảnh gió, mây trong Bảo kính cảnh giới thường mang ý nghĩa gì trong thơ ca cổ điển Việt Nam?
A. Sự thay đổi, biến động của thời cuộc hoặc tâm trạng con người.
B. Sự ổn định, vững bền của đất nước.
C. Sự giàu có, sung túc của nhân dân.
D. Nỗi buồn và sự cô đơn của người chinh phụ.