1. Câu Con đi trăm núi ngàn non / Cũng không bằng Làm một lần nhớ ơn trong bài Bếp lửa nhấn mạnh điều gì?
A. Sự khó khăn, gian khổ khi thực hiện một công việc lớn lao.
B. Tầm quan trọng của việc giữ gìn truyền thống gia đình qua nhiều thế hệ.
C. Giá trị thiêng liêng và ý nghĩa sâu sắc của lòng biết ơn.
D. Sự cần thiết của việc khám phá, chinh phục những vùng đất mới.
2. Trong đoạn trích Chuyện người con gái Nam Xương, nhân vật Vũ Nương đã thể hiện phẩm chất gì nổi bật nhất khi đối diện với oan khuất?
A. Sự mạnh mẽ, quyết đoán và sẵn sàng chiến đấu.
B. Lòng chung thủy, đức hạnh và sự hy sinh cao cả.
C. Khả năng thích ứng linh hoạt với mọi hoàn cảnh khó khăn.
D. Sự khôn ngoan, mưu mẹo để bảo vệ bản thân.
3. Trong bài Tâm trạng của vọc sĩ, tác giả Xuân Diệu đã sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi nhớ quê hương da diết?
A. Nói quá.
B. Điệp ngữ.
C. Nhân hóa.
D. Ẩn dụ.
4. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề của đoạn văn giúp người đọc/nghe đạt được mục đích gì?
A. Hiểu rõ ý nghĩa của từng câu riêng lẻ.
B. Nắm bắt được ý chính, thông điệp cốt lõi mà đoạn văn muốn truyền tải.
C. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
D. Đánh giá phong cách của tác giả.
5. Câu Thế hệ trẻ ngày nay cần phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm với cộng đồng là một ví dụ về loại hành động nói nào?
A. Hành động nói hứa hẹn.
B. Hành động nói yêu cầu, đề nghị.
C. Hành động nói khẳng định.
D. Hành động nói cam kết.
6. Trong bài Hai cây phong của Hiu-ghê, hình ảnh hai cây phong đứng lặng lẽ bên đường tượng trưng cho điều gì?
A. Sự hùng vĩ của thiên nhiên, sức sống mãnh liệt.
B. Sự chia ly, mất mát và nỗi nhớ quê hương.
C. Sự đoàn kết, gắn bó giữa con người với con người.
D. Sự tàn khốc của chiến tranh, sự hủy diệt.
7. Trong văn bản nghị luận, vai trò của luận điểm là gì?
A. Là những ví dụ, minh chứng cụ thể cho ý chính.
B. Là ý kiến cốt lõi, bao quát, là cơ sở để lập luận.
C. Là phương pháp triển khai ý tưởng, dẫn dắt người đọc.
D. Là những câu văn kết thúc đoạn, tóm tắt ý.
8. Yếu tố nào là đặc trưng nhất của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
A. Tính trang trọng, khách quan và tính chuẩn mực cao.
B. Tính biểu cảm, gợi cảm và tính cá thể hóa cao.
C. Tính khô khan, logic và tính thuật ngữ.
D. Tính thông báo, truyền đạt thông tin chính xác.
9. Câu Người ta thường nói: hễ ăn ở hai lòng với nhau thì một người phải chịu tai họa, hoặc cả hai cùng chịu tai họa trong Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh (Ngô Gia Văn Phái) đề cập đến quan niệm nào trong đạo đức phong kiến?
A. Quan niệm về sự trung thực trong giao tiếp.
B. Quan niệm về sự thủy chung, son sắt trong quan hệ.
C. Quan niệm về sự công bằng trong phân chia tài sản.
D. Quan niệm về sự tôn trọng người lớn tuổi.
10. Câu Đừng có đánh giá một cuốn sách chỉ qua cái bìa của nó có ý nghĩa gì trong giao tiếp và cuộc sống?
A. Nên ưu tiên những gì đẹp đẽ, bề ngoài.
B. Cần nhìn nhận sâu sắc bản chất, không nên vội vàng phán xét dựa trên vẻ ngoài.
C. Quan trọng là phải có ấn tượng ban đầu tốt.
D. Chỉ nên tin vào những gì mình nhìn thấy trực tiếp.
11. Câu Dù đi đâu về đâu, lòng tôi vẫn luôn hướng về quê hương sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
12. Câu Cha mẹ đặt tên cho con, không phải là để con làm quan, làm giàu, mà là để con thành người có ích thể hiện quan niệm giáo dục nào?
A. Ưu tiên sự thành đạt về vật chất, danh vọng.
B. Đề cao giá trị đạo đức, nhân cách và sự đóng góp cho xã hội.
C. Cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho con đường sự nghiệp.
D. Chú trọng vào việc truyền lại tài sản cho thế hệ sau.
13. Trong bài Phong cách Hồ Chí Minh, tác giả Lê Anh Trà đã phân tích những khía cạnh nào của phong cách sống, làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Sự xa hoa, lộng lẫy trong sinh hoạt cá nhân.
B. Sự giản dị, tự nhiên, gần gũi với nhân dân.
C. Sự cứng nhắc, khuôn mẫu trong mọi hoạt động.
D. Sự phức tạp, khó nắm bắt trong tư tưởng.
14. Trong giao tiếp, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (cử chỉ, nét mặt, ánh mắt) có vai trò gì?
A. Chỉ mang tính trang trí, không ảnh hưởng đến ý nghĩa thông điệp.
B. Bổ sung, làm rõ ý nghĩa lời nói, thể hiện thái độ, tình cảm.
C. Chỉ có tác dụng trong các buổi biểu diễn nghệ thuật.
D. Làm cho lời nói trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
15. Yếu tố nào trong Chuyện người con gái Nam Xương góp phần quan trọng tạo nên tính bi kịch của câu chuyện?
A. Sự xuất hiện của yếu tố thần kỳ, hoang đường.
B. Sự hiểu lầm tai hại do lời nói vô tình của Trương Sinh.
C. Khắc họa chân thực cuộc sống nghèo khổ của người dân.
D. Ngôn ngữ văn học cầu kỳ, khó hiểu.
16. Câu Một miếng khi đói bằng một gói khi no là một ví dụ về kiểu nói nào?
A. Nói quá.
B. Nói giảm, nói tránh.
C. So sánh.
D. Nhân hóa.
17. Trong bài Tiếng nói của văn nghệ, Nguyễn Đình Thi nhấn mạnh vai trò của văn nghệ đối với con người như thế nào?
A. Chỉ là phương tiện giải trí, tiêu khiển đơn thuần.
B. Là phương tiện để con người hiểu biết, làm giàu đời sống tinh thần.
C. Là công cụ để tuyên truyền, định hướng dư luận xã hội.
D. Là phương tiện để thể hiện tài năng cá nhân.
18. Khi phân tích một tác phẩm văn học, yếu tố nào cần được xem xét để hiểu rõ giá trị tư tưởng và nghệ thuật của nó?
A. Chỉ cần chú trọng vào cốt truyện và các nhân vật.
B. Cần xem xét cả nội dung (tư tưởng) và hình thức (nghệ thuật).
C. Ưu tiên phân tích các yếu tố ngoại cảnh, bối cảnh lịch sử.
D. Chỉ cần quan tâm đến các biện pháp tu từ được sử dụng.
19. Trong các biện pháp tu từ, phép điệp ngữ có tác dụng gì nổi bật?
A. Tạo ra sự mới lạ, bất ngờ cho câu văn.
B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, thể hiện cảm xúc.
C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp, khó hiểu.
D. Giảm bớt sự lặp lại, tạo sự cô đọng.
20. Yếu tố nào làm cho phong cách ngôn ngữ khoa học trở nên khác biệt với các phong cách ngôn ngữ khác?
A. Tính cá thể hóa và biểu cảm cao.
B. Tính khô khan, logic và thuật ngữ.
C. Tính thông báo, truyền đạt cảm xúc cá nhân.
D. Tính hình tượng và gợi cảm.
21. Trong Chiếu dời đô của Lý Thái Tổ, lí lẽ nào được vua Lý Thái Tổ đưa ra để thuyết phục triều đình về việc dời đô về Thăng Long?
A. Vị trí địa lí hiểm trở, dễ phòng thủ.
B. Đất đai phì nhiêu, thuận lợi cho nông nghiệp.
C. Nơi đây là trung tâm vũ trụ, có ý nghĩa thiêng liêng.
D. Cả A và B đều đúng.
22. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sức hấp dẫn và ý nghĩa sâu sắc cho đoạn trích Trao duyên (Nguyễn Du)?
A. Ngôn ngữ miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, cảnh sắc tráng lệ.
B. Nghệ thuật phân tích tâm lí nhân vật tinh tế, miêu tả nỗi đau giằng xé.
C. Sử dụng các biện pháp tu từ phóng đại, khoa trương tình cảm.
D. Cấu trúc truyện đầy kịch tính, nhiều tình tiết bất ngờ.
23. Trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du, câu thơ Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài, chữ mệnh khéo là ghét nhau thể hiện rõ nét mối quan hệ phức tạp giữa yếu tố nào?
A. Tài năng và vận mệnh, quan niệm về số phận.
B. Tình yêu và thù hận, sự đối lập trong cảm xúc.
C. Sự giàu sang và nghèo khó, tương quan vật chất.
D. Công danh và sự nghiệp, con đường thăng tiến.
24. Trong bài Bếp lửa của Bằng Việt, hình ảnh bếp lửa được sử dụng với ý nghĩa biểu tượng sâu sắc như thế nào?
A. Biểu tượng cho sự ấm no, sung túc và vật chất.
B. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa mãnh liệt, nồng cháy.
C. Biểu tượng cho nguồn cội, tình bà cháu và những kỉ niệm thiêng liêng.
D. Biểu tượng cho khát vọng tự do, vượt thoát khỏi giới hạn.
25. Trong bài Lão Hạc của Nam Cao, hành động xin một bữa cơm của Lão Hạc cho chó trước khi chết thể hiện điều gì về nhân vật?
A. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
B. Tình yêu thương, sự gắn bó sâu sắc với vật nuôi.
C. Sự yếu đuối, không thể tự lo cho bản thân.
D. Sự phung phí, không biết quý trọng thức ăn.