1. Trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố, nhân vật nào là biểu tượng cho sự khổ cực, bất công của người nông dân?
A. Cụ Giáo
B. Chị Dậu
C. Cậu Cai
D. Tú Mỡ
2. Đâu là yếu tố KHÔNG thuộc về các phương châm hội thoại?
A. Phương châm về lượng
B. Phương châm về quan hệ
C. Phương châm về lịch sự
D. Phương châm về phong cách
3. Trong đoạn văn Bác có biết dế mèn khóc đấy không?, câu văn trên thuộc kiểu câu gì về mục đích nói?
A. Câu nghi vấn
B. Câu cầu khiến
C. Câu cảm
D. Câu trần thuật
4. Trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du, nhân vật nào được miêu tả là người quốc sắc, kẻ thiên tài?
A. Hoạn Thư
B. Thúy Vân
C. Thúy Kiều
D. Bạc Bà
5. Biện pháp tu từ nào giúp tạo ra sự đối lập, nhấn mạnh ý nghĩa trong câu Nắng mưa là bệnh của trời, Tương tư là bệnh của ta?
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Đối ý (Tương phản)
D. Nói quá
6. Câu văn Mẹ tôi là người phụ nữ tần tảo, chịu thương chịu khó. thể hiện thành phần nào trong câu?
A. Chủ ngữ - Vị ngữ
B. Chủ ngữ - Vị ngữ - Trạng ngữ
C. Chủ ngữ - Bổ ngữ - Vị ngữ
D. Chủ ngữ - Vị ngữ - Bổ ngữ
7. Câu Tình yêu là ánh sáng dẫn đường cho con thuyền cuộc đời. sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
8. Việc sử dụng từ quá trong câu Trận đấu này căng thẳng quá! thể hiện ý nghĩa gì?
A. Mức độ cao, nhấn mạnh cảm xúc
B. Số lượng lớn
C. Thời gian kéo dài
D. Khả năng xảy ra
9. Yếu tố nào giúp phân biệt khu và cái trong tiếng Việt khi dùng làm từ loại?
A. Số lượng
B. Chủng loại
C. Chất lượng
D. Kích thước
10. Yếu tố nào tạo nên tính hài hước, châm biếm trong câu Nó học như rùa bò?
A. Điệp ngữ
B. Cường điệu (Nói quá)
C. So sánh
D. Nhân hóa
11. Trong câu Anh ấy nói năng lưu loát, có sức thuyết phục cao., từ lưu loát thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Phó từ
12. Yếu tố nào giúp phân biệt từ ghép xe đạp và từ ghép xe máy về ý nghĩa?
A. Chức năng sử dụng
B. Loại phương tiện
C. Nguồn gốc xuất xứ
D. Cấu tạo vật lý
13. Trong câu Thuyền về có nhớ bến chăng, Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền., biện pháp tu từ nào được sử dụng để thể hiện tình cảm của bến?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
14. Trong ngữ cảnh giao tiếp, nói lái là một hiện tượng ngôn ngữ thuộc về loại lỗi nào?
A. Lỗi ngữ pháp
B. Lỗi dùng từ
C. Lỗi phát âm
D. Lỗi phong cách
15. Đâu là từ ghép đẳng lập (song song)?
A. Xe đạp
B. Sách vở
C. Bút chì
D. Nhà cửa
16. Trong văn bản Lão Hạc của Nam Cao, hành động lão bán con chó thể hiện điều gì ở nhân vật?
A. Sự độc ác, vô tâm
B. Sự tuyệt vọng, đau khổ cùng cực
C. Sự ích kỷ, tham lam
D. Sự thờ ơ, lãnh đạm
17. Trong các từ sau, từ nào là từ láy bộ phận?
A. Long lanh
B. Chầm chậm
C. Rất rõ
D. Thong thả
18. Trong câu Tôi có một niềm tin mãnh liệt vào tương lai, mãnh liệt đóng vai trò ngữ pháp gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ niềm tin
19. Trong các loại từ ghép, mặt trời thuộc loại nào?
A. Ghép đôi
B. Ghép phân loại
C. Ghép song song
D. Ghép chính phụ
20. Biện pháp tu từ nào được dùng trong câu Giọng nói của cô ấy như tiếng chim họa mi?
A. Nhân hóa
B. Hoán dụ
C. Ẩn dụ
D. So sánh
21. Ý nghĩa của từ tha thiết trong câu Anh ấy tha thiết nhờ tôi giúp đỡ là gì?
A. Ngọt ngào, dịu dàng
B. Chân thành, sâu sắc
C. Mạnh mẽ, kiên quyết
D. Hóm hỉnh, vui vẻ
22. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Mặt hồ sen đã bắt đầu hé nở để tạo hình ảnh sống động?
A. Hoán dụ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Điệp ngữ
23. Đâu là từ láy hoàn toàn?
A. Rất xanh
B. Xinh xinh
C. Xanh tươi
D. Xanh biếc
24. Thành phần nào trong câu có chức năng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ hoặc vị ngữ, thường đứng sau chúng?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
25. Trong câu Đừng ai làm vỡ bình hoa quý này nhé!, câu này thuộc kiểu câu gì về mục đích nói?
A. Câu nghi vấn
B. Câu cầu khiến
C. Câu cảm
D. Câu trần thuật