1. Trong giai đoạn 1945-1946, nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Chống thực dân Pháp xâm lược trở lại.
C. Giành độc lập hoàn toàn.
D. Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
2. Luận điểm nào được Nguyễn Ái Quốc đưa ra tại Đại hội lần thứ XVIII của Quốc tế Cộng sản (1935) về vai trò của cách mạng thuộc địa?
A. Cách mạng thuộc địa là một mặt trận độc lập.
B. Cách mạng thuộc địa là một bộ phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới.
C. Cách mạng thuộc địa chỉ có thể thành công khi có sự giúp đỡ trực tiếp từ các nước tư bản phát triển.
D. Cách mạng thuộc địa là một cuộc cách mạng tư sản.
3. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh là gì?
A. Sử dụng quân đội Mỹ trực tiếp tham chiến trên chiến trường.
B. Chủ yếu dựa vào quân đội Sài Gòn, do Mỹ cố vấn và chỉ huy.
C. Tập trung vào chiến tranh tâm lý.
D. Sử dụng vũ khí hạt nhân chiến thuật.
4. Tại sao việc ký kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 giữa Việt Nam và Pháp lại có ý nghĩa lịch sử quan trọng?
A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh với Pháp.
B. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
C. Giúp ta có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến lâu dài.
D. Thúc đẩy cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao giành thắng lợi.
5. Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta sau Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940 so với trước đó?
A. Chuyển từ đấu tranh đòi quyền dân sinh sang đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Tập trung vào đấu tranh chính trị.
D. Chủ trương hòa hoãn với Pháp.
6. Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta sau Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940 so với trước đó?
A. Chuyển từ đấu tranh đòi quyền dân sinh sang đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Tập trung vào đấu tranh chính trị.
D. Chủ trương hòa hoãn với Pháp.
7. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945, chuyển từ đấu tranh đòi quyền dân sinh sang đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1939.
C. Kế hoạch Bô-la-rô của Pháp.
D. Sự kiện Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.
8. Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ đã buộc Mỹ phải tuyên bố Mỹ hóa trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi.
B. Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
D. Thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
9. Sự kiện nào đánh dấu sự thành lập của Mặt trận Việt Minh?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII (tháng 5/1941).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VII (tháng 11/1940).
C. Chủ trương thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Tổ chức Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
10. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam từ đấu tranh vũ trang quy mô nhỏ lẻ sang đấu tranh vũ trang có quy mô lớn hơn?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
11. Đâu là mục tiêu bao trùm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?
A. Thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp.
C. Xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Đánh đổ đế quốc Mỹ.
12. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa trở lại cuộc chiến?
A. Thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
D. Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới 1950.
13. Sự kiện nào mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ ngày 19/12/1946.
B. Pháp ném bom Hải Phòng ngày 23/11/1946.
C. Pháp tấn công vào Bắc Bộ Phủ ngày 19/12/1946.
D. Pháp nổ súng vào Đà Nẵng ngày 23/9/1945.
14. Chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1954 có đặc điểm nổi bật là gì?
A. Độc lập, tự chủ, đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Dựa hoàn toàn vào viện trợ của các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Chủ trương hòa hoãn với Pháp.
D. Tập trung vào đấu tranh ngoại giao.
15. Chiến dịch nào được coi là thắng lợi quân sự quyết định, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
16. Trong giai đoạn 1930-1931, phong trào cách mạng Việt Nam nổi bật với hình thức đấu tranh nào là chủ yếu?
A. Đấu tranh vũ trang quy mô lớn.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Bãi công, biểu tình, đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang tự vệ.
D. Đấu tranh ngoại giao.
17. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975) là gì?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất cho dân tộc.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế đất nước.
18. Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Do tình hình quốc tế thuận lợi, phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh.
B. Do mâu thuẫn giữa nhân dân ta và chính quyền tay sai Trần Trọng Kim gay gắt.
C. Do lực lượng cách mạng đã hoàn toàn sẵn sàng.
D. Cả A và B đều đúng.
19. Cuộc cách mạng nào đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc họ phải ngồi vào bàn đàm phán và ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
20. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự kết thúc của chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975).
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
21. Sự kiện nào có ý nghĩa quyết định, buộc Mỹ phải tuyên bố Mỹ hóa trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
B. Thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi.
D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
22. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của chế độ Việt Nam Cộng hòa và sự kết thúc của chiến tranh ở Việt Nam?
A. Sự can thiệp của Liên Xô và Trung Quốc.
B. Chính sách cai trị tàn bạo, phản dân tộc của chính quyền Sài Gòn.
C. Sự hỗ trợ mạnh mẽ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Nền kinh tế Việt Nam Cộng hòa phát triển vượt bậc.
23. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975), kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) có mục tiêu chính là gì?
A. Phát triển công nghiệp nặng.
B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. Thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa.
24. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), ngành kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất và có tác động sâu sắc đến cơ cấu kinh tế Việt Nam?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp chế biến nông sản.
C. Nông nghiệp.
D. Công nghiệp nhẹ.
25. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào đối với cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ.
D. Thúc đẩy cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao giành thắng lợi.