[Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

[Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

1. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn
D. Lặp đoạn

2. Một tế bào sinh tinh có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Sau giảm phân, số lượng NST trong mỗi tinh trùng là bao nhiêu?

A. 12
B. 6
C. 24
D. 18

3. Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có thể dẫn đến?

A. Giảm số lượng gen trên đoạn đó.
B. Tăng số lượng bản sao của gen trên đoạn đó.
C. Thay đổi hoàn toàn chức năng của gen.
D. Mất hẳn chức năng của gen.

4. Loại đột biến làm tăng gấp đôi số lượng NST trong một cặp tương đồng được gọi là:

A. Đột biến lệch bội
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến đảo đoạn
D. Đột biến lặp đoạn

5. Trong chu kỳ tế bào, nhiễm sắc thể ở trạng thái co xoắn cực đại và dễ quan sát dưới kính hiển vi quang học nhất là ở kỳ nào?

A. Kỳ trung gian
B. Kỳ đầu
C. Kỳ giữa
D. Kỳ sau

6. Trong các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, loại nào làm mất một đoạn trên nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn

7. Hiện tượng hai nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly trong giảm phân I dẫn đến:

A. Tất cả các giao tử đều thừa hoặc thiếu một nhiễm sắc thể.
B. Một nửa số giao tử thừa một nhiễm sắc thể, nửa còn lại thiếu một nhiễm sắc thể.
C. Một nửa số giao tử bình thường, nửa còn lại thừa một nhiễm sắc thể.
D. Một nửa số giao tử bình thường, nửa còn lại thiếu một nhiễm sắc thể.

8. Hiện tượng tam nhiễm (trisomy) ở người, ví dụ như hội chứng Down (bệnh Down), là kết quả của loại đột biến nào?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến gen

9. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể khác nhau cơ bản ở điểm nào?

A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực, đột biến NST chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ.
B. Đột biến gen làm thay đổi một hoặc vài nucleotide, đột biến NST làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen luôn gây hại, đột biến NST có thể có lợi.
D. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một gen, đột biến NST ảnh hưởng đến nhiều gen.

10. Đột biến thể đơn nhiễm (monosomy), ví dụ như hội chứng Turner (XO), là một dạng của:

A. Đột biến đa bội
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C. Đột biến lệch bội
D. Đột biến gen

11. Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí cũ nhưng bị đảo ngược chiều. Đây là đột biến:

A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn
D. Lặp đoạn

12. Hiện tượng giảm phân ở tế bào sinh dục có thể dẫn đến các loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST là nhờ:

A. Chỉ nhờ sự trao đổi chéo tại kỳ đầu I.
B. Chỉ nhờ sự phân ly độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ở kỳ sau I.
C. Nhờ sự trao đổi chéo và sự phân ly độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng.
D. Nhờ sự tiếp hợp và bắt cặp của các NST tương đồng.

13. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi?

A. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B. Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể hoặc trình tự sắp xếp gen
C. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
D. Tất cả các phương án trên

14. Trong quá trình giảm phân, hiện tượng các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở giai đoạn nào?

A. Kỳ đầu II
B. Kỳ giữa I
C. Kỳ sau I
D. Kỳ giữa II

15. Đột biến chuyển đoạn lớn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

A. Tăng hoặc giảm số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể.
B. Thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Làm thay đổi vị trí của gen trên một nhiễm sắc thể.
D. Tạo ra các cặp nhiễm sắc thể tương đồng mới.

16. Hiện tượng hai nhiễm sắc thể chị em không phân ly trong giảm phân II sẽ dẫn đến?

A. Tất cả các giao tử đều bình thường.
B. Một nửa số giao tử bình thường, một nửa số giao tử thừa hoặc thiếu một NST.
C. Một nửa số giao tử thừa một NST, một nửa số giao tử thiếu một NST.
D. Một giao tử bình thường, một giao tử thừa một NST, một giao tử thiếu một NST và một giao tử không có NST.

17. Hiện tượng một nhiễm sắc thể bị đứt làm mất một đoạn và đoạn đó gắn vào một nhiễm sắc thể khác không tương đồng được gọi là:

A. Đảo đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Mất đoạn

18. Đột biến đa bội ở thực vật thường có xu hướng:

A. Làm giảm kích thước cơ quan sinh dưỡng.
B. Làm tăng kích thước của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
C. Làm giảm khả năng sinh sản.
D. Tạo ra các giống cây trồng kém chống chịu với môi trường.

19. Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng sợi mảnh, chưa co xoắn rõ rệt chủ yếu ở kỳ nào?

A. Kỳ đầu
B. Kỳ giữa
C. Kỳ trung gian
D. Kỳ sau

20. Đột biến thể tứ bội (4n) ở thực vật có thể được tạo ra bằng cách nào sau đây?

A. Xử lý bằng hóa chất ức chế sự hình thành thoi phân bào trong nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Xử lý bằng hóa chất gây đột biến gen.
C. Chiếu xạ tia tử ngoại.
D. Gây biến đổi nhiệt độ đột ngột.

21. Hội chứng Claiphentơ ở người (XXY) là ví dụ của loại đột biến nào?

A. Đột biến gen
B. Đột biến lệch bội thể
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

22. Sự thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên một nhiễm sắc thể do đứt gãy và nối lại nhưng không làm mất hay lặp đoạn được gọi là:

A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn
D. Lặp đoạn

23. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ là sự trao đổi đoạn giữa:

A. Hai nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. Hai nhiễm sắc thể trong cùng một nhóm liên kết.
D. Một nhiễm sắc thể với chính nó.

24. Trong quá trình giảm phân, hiện tượng tiếp hợp và bắt cặp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở giai đoạn nào?

A. Kỳ đầu I của giảm phân I
B. Kỳ giữa I của giảm phân I
C. Kỳ sau I của giảm phân I
D. Kỳ cuối I của giảm phân I

25. Đột biến chuyển đoạn có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi:

A. Đoạn chuyển có kích thước nhỏ và không mang gen quan trọng.
B. Đoạn chuyển không làm mất hay lặp đoạn gen.
C. Đoạn chuyển sang một nhiễm sắc thể khác và làm thay đổi vị trí của gen, có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen.
D. Chuyển đoạn xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

1. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

2. Một tế bào sinh tinh có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Sau giảm phân, số lượng NST trong mỗi tinh trùng là bao nhiêu?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

3. Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có thể dẫn đến?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

4. Loại đột biến làm tăng gấp đôi số lượng NST trong một cặp tương đồng được gọi là:

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

5. Trong chu kỳ tế bào, nhiễm sắc thể ở trạng thái co xoắn cực đại và dễ quan sát dưới kính hiển vi quang học nhất là ở kỳ nào?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

6. Trong các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, loại nào làm mất một đoạn trên nhiễm sắc thể?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

7. Hiện tượng hai nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly trong giảm phân I dẫn đến:

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

8. Hiện tượng tam nhiễm (trisomy) ở người, ví dụ như hội chứng Down (bệnh Down), là kết quả của loại đột biến nào?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

9. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể khác nhau cơ bản ở điểm nào?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

10. Đột biến thể đơn nhiễm (monosomy), ví dụ như hội chứng Turner (XO), là một dạng của:

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

11. Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí cũ nhưng bị đảo ngược chiều. Đây là đột biến:

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

12. Hiện tượng giảm phân ở tế bào sinh dục có thể dẫn đến các loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST là nhờ:

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

13. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

14. Trong quá trình giảm phân, hiện tượng các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở giai đoạn nào?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

15. Đột biến chuyển đoạn lớn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

16. Hiện tượng hai nhiễm sắc thể chị em không phân ly trong giảm phân II sẽ dẫn đến?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

17. Hiện tượng một nhiễm sắc thể bị đứt làm mất một đoạn và đoạn đó gắn vào một nhiễm sắc thể khác không tương đồng được gọi là:

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

18. Đột biến đa bội ở thực vật thường có xu hướng:

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

19. Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng sợi mảnh, chưa co xoắn rõ rệt chủ yếu ở kỳ nào?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

20. Đột biến thể tứ bội (4n) ở thực vật có thể được tạo ra bằng cách nào sau đây?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

21. Hội chứng Claiphentơ ở người (XXY) là ví dụ của loại đột biến nào?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

22. Sự thay đổi trình tự sắp xếp các gen trên một nhiễm sắc thể do đứt gãy và nối lại nhưng không làm mất hay lặp đoạn được gọi là:

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

23. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ là sự trao đổi đoạn giữa:

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

24. Trong quá trình giảm phân, hiện tượng tiếp hợp và bắt cặp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra ở giai đoạn nào?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

25. Đột biến chuyển đoạn có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi: