1. Trong bài Ông ngoại, câu Đôi bàn tay ông cứ thoăn thoắt làm rồi lại thoăn thoắt tháo ra dùng biện pháp tu từ nào để gợi tả hành động?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp từ.
D. Ẩn dụ.
2. Trong bài Ông ngoại, hình ảnh ông ngoại được miêu tả là người có những đặc điểm tính cách nào nổi bật?
A. Ông là người hiền lành, yêu thương cháu và có bàn tay khéo léo.
B. Ông nghiêm khắc, ít nói và luôn bận rộn với công việc.
C. Ông vui vẻ, hài hước và thích kể chuyện cho mọi người.
D. Ông mạnh mẽ, quyết đoán và luôn đi công tác xa.
3. Nếu phải đưa ra một lời khuyên cho cháu trong bài Ông ngoại, em sẽ khuyên cháu điều gì?
A. Hãy làm phiền ông nhiều hơn.
B. Hãy yêu quý và vâng lời ông.
C. Hãy để ông tự làm mọi việc.
D. Hãy đi chơi xa với bạn bè.
4. Trong bài Ông ngoại, hành động nào của ông ngoại thể hiện sự kiên nhẫn?
A. Ông đi câu cá sớm.
B. Ông làm đồ chơi cho cháu.
C. Ông đọc báo buổi sáng.
D. Ông đi chợ mua đồ.
5. Nếu phải đặt một tựa đề khác cho bài Ông ngoại dựa trên nội dung chính, em sẽ chọn tựa đề nào?
A. Ông đi câu cá.
B. Đôi bàn tay khéo léo.
C. Người ông yêu dấu.
D. Ông đọc báo mỗi sáng.
6. Bài Ông ngoại gợi cho em suy nghĩ gì về thời gian?
A. Thời gian trôi qua rất chậm.
B. Thời gian là vô giá, nên trân trọng những khoảnh khắc bên người thân.
C. Thời gian chỉ dành cho công việc.
D. Thời gian không quan trọng.
7. Quan điểm phổ biến về vai trò của ông bà trong gia đình Việt Nam là gì, thể hiện qua bài Ông ngoại?
A. Người xa lạ, ít ảnh hưởng đến con cháu.
B. Người chỉ truyền lại bài học.
C. Người là chỗ dựa tinh thần, người chăm sóc và yêu thương con cháu.
D. Người chỉ giữ vai trò trang trí trong nhà.
8. Chi tiết nào sau đây cho thấy ông ngoại rất yêu thương và quan tâm đến người cháu?
A. Ông thường xuyên đi câu cá một mình.
B. Ông tự tay làm chiếc diều nan.
C. Ông hay đi chơi xa với bạn bè.
D. Ông chỉ quan tâm đến việc đọc báo.
9. Từ khéo léo trong câu Đôi bàn tay ông cứ thoăn thoắt làm rồi lại thoăn thoắt tháo ra, đúng là đôi bàn tay khéo léo của ông ngoại bổ nghĩa cho danh từ nào?
A. Ông ngoại
B. Đôi bàn tay
C. Chiếc diều
D. Bàn tay
10. Câu Ông ngoại thuộc thể loại văn học nào?
A. Truyện cổ tích.
B. Truyện khoa học viễn tưởng.
C. Miêu tả, tự sự.
D. Kịch.
11. Từ cháu trong bài Ông ngoại được sử dụng với tần suất cao, điều này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa ông và cháu?
A. Mối quan hệ xa cách, ít tương tác.
B. Mối quan hệ gắn bó, thân thiết và tập trung vào người cháu.
C. Mối quan hệ chỉ mang tính hình thức.
D. Mối quan hệ không có tình cảm.
12. Hành động nào của ông ngoại được miêu tả là thoăn thoắt?
A. Đọc báo.
B. Đi câu cá.
C. Làm diều nan.
D. Đi chợ.
13. Tác giả bài viết muốn nhấn mạnh điều gì qua việc miêu tả chi tiết đôi bàn tay của ông ngoại?
A. Ông ngoại rất yếu.
B. Ông ngoại có những trải nghiệm phong phú và sự khéo léo.
C. Ông ngoại không biết làm gì.
D. Ông ngoại chỉ biết làm một việc.
14. Bài Ông ngoại mang đến bài học về sự quan trọng của điều gì trong cuộc sống gia đình?
A. Sự giàu có và danh vọng.
B. Sự đoàn kết, yêu thương và sẻ chia.
C. Sự cạnh tranh và thành công cá nhân.
D. Sự độc lập và tự chủ.
15. Câu Ông là người đàn ông của gia đình. trong ngữ cảnh bài Ông ngoại có ý nghĩa như thế nào?
A. Ông là người duy nhất trong gia đình.
B. Ông là trụ cột, gánh vác trách nhiệm và yêu thương gia đình.
C. Ông chỉ làm việc nhà.
D. Ông không có mối quan hệ với ai khác.
16. Bài thơ/câu chuyện Ông ngoại gợi cho em cảm xúc gì về người ông?
A. Cảm giác xa lạ và lạnh nhạt.
B. Cảm giác yêu mến, kính trọng và gần gũi.
C. Cảm giác buồn bã và cô đơn.
D. Cảm giác sợ hãi và e dè.
17. Nếu ông ngoại là một nhân vật trong câu chuyện cổ tích, ông sẽ phù hợp với hình tượng nào nhất?
A. Phù thủy độc ác.
B. Vua tham lam.
C. Ông bụt hiền lành, tốt bụng.
D. Thần đèn quyền năng.
18. Từ khéo léo trong bài Ông ngoại nhấn mạnh khía cạnh nào của ông?
A. Sức khỏe.
B. Trí tuệ.
C. Kỹ năng thực hành.
D. Sự kiên nhẫn.
19. Theo bài, ông ngoại có thói quen gì vào buổi sáng?
A. Ông đi câu cá.
B. Ông đi chợ.
C. Ông đọc báo.
D. Ông chơi với cháu.
20. Nếu ông ngoại là một loài vật, ông sẽ giống con vật nào nhất dựa trên tính cách được miêu tả?
A. Sư tử (hung dữ).
B. Gấu (hiền lành, chăm chỉ).
C. Cáo (tinh ranh).
D. Khỉ (hiếu động).
21. Khi ông ngoại làm chiếc diều nan, chi tiết nào cho thấy sự quan tâm đến chất lượng sản phẩm?
A. Ông làm rất nhanh.
B. Ông làm xong và đưa ngay cho cháu.
C. Ông làm rồi lại thoăn thoắt tháo ra.
D. Ông chỉ dùng một loại vật liệu.
22. Từ nào dưới đây có thể dùng để thay thế cho từ thoăn thoắt trong câu Đôi bàn tay ông cứ thoăn thoắt làm rồi lại thoăn thoắt tháo ra mà vẫn giữ nguyên nghĩa?
A. Chậm chạp
B. Vụng về
C. Nhanh nhẹn
D. Lúng túng
23. Tại sao việc ông ngoại tự tay làm chiếc diều nan lại có ý nghĩa đặc biệt?
A. Vì diều nan là món đồ chơi đắt tiền.
B. Vì nó thể hiện sự đầu tư công sức, tình cảm và sự sáng tạo của ông.
C. Vì ông làm rất nhanh.
D. Vì cháu không có đồ chơi nào khác.
24. Qua bài Ông ngoại, em học được điều gì về cách đối xử với người lớn tuổi?
A. Nên làm phiền họ nhiều.
B. Nên tôn trọng, yêu thương và quan tâm đến họ.
C. Nên tránh xa và không nói chuyện.
D. Nên bắt chước mọi hành động của họ.
25. Trong bài Ông ngoại, hành động làm rồi lại thoăn thoắt tháo ra khi làm diều nan cho thấy ông ngoại là người như thế nào?
A. Người thiếu kiên nhẫn.
B. Người rất cẩn thận và tỉ mỉ.
C. Người làm việc qua loa.
D. Người không biết cách làm.