[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 3 học kì II
[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 3 học kì II
1. Một cái bàn có 4 chân. Hỏi 5 cái bàn như vậy có tổng cộng bao nhiêu chân?
A. 9 chân
B. 20 chân
C. 15 chân
D. 4 chân
2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 10 cm và chiều rộng là 5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. 30 cm²
B. 50 cm²
C. 15 cm²
D. 25 cm²
3. Nếu bạn có 5 quả táo và cho bạn của bạn 2 quả, bạn còn lại bao nhiêu quả táo?
A. 4 quả
B. 2 quả
C. 3 quả
D. 5 quả
4. Một chiếc xe chạy với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ, chiếc xe đó đi được bao nhiêu km?
A. 120 km
B. 60 km
C. 30 km
D. 90 km
5. Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
A. \(\frac{3}{4}\)
B. \(\frac{5}{5}\)
C. \(\frac{7}{3}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
6. Tìm số còn thiếu trong dãy số sau: 2, 4, 6, 8, __, 12.
7. Tìm giá trị của biểu thức \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\) dưới dạng phân số tối giản.
A. \(\frac{5}{4}\)
B. \(\frac{4}{6}\)
C. \(\frac{3}{8}\)
D. \(\frac{7}{4}\)
8. Đổi 2 giờ 30 phút ra phút. Kết quả là bao nhiêu phút?
A. 150 phút
B. 120 phút
C. 90 phút
D. 180 phút
9. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 15 học sinh
B. 20 học sinh
C. 50 học sinh
D. 25 học sinh
10. Nếu một lít sữa có giá 25.000 đồng, thì 3 lít sữa sẽ có giá bao nhiêu?
A. 75.000 đồng
B. 50.000 đồng
C. 28.000 đồng
D. 65.000 đồng
11. Phép tính nào sau đây có kết quả là số chẵn?
A. 5 + 7
B. 4 × 3
C. 9 - 2
D. 3 × 5
12. Đổi 1 tấn ra kg. Kết quả là bao nhiêu kg?
A. 100 kg
B. 10000 kg
C. 1000 kg
D. 10 kg
13. Tìm số liền sau của số 99.
A. 98
B. 100
C. 99
D. 101
14. Tính chu vi của một hình vuông có cạnh là 7 cm.
A. 14 cm
B. 49 cm²
C. 28 cm
D. 35 cm
15. Số lớn nhất có ba chữ số là bao nhiêu?
A. 999
B. 1000
C. 987
D. 998